Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ký hiệu BK2 dùng để chỉ vật liệu cứng hợp kim (carbide) trong đó BK là chỉ nhóm carbide vonfram-cobalt (WC-Co). Số 2 biểu thị hàm lượng Cobalt (Co) là 2%. Do đó, phần còn lại (98%) là WC (Tungsten Carbide).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp dập tấm là một phương pháp gia công kim loại tấm phổ biến, sử dụng khuôn và máy dập để tạo ra các sản phẩm có hình dạng mong muốn. Đặc điểm nổi bật của phương pháp này là khả năng sản xuất hàng loạt các chi tiết có độ chính xác và khả năng lắp lẫn cao.
* Đáp án A đúng vì sản phẩm dập tấm có độ chính xác cao, đảm bảo khả năng lắp lẫn tốt trong các cụm lắp ráp.
* Đáp án B sai vì dập tấm thường được thực hiện ở trạng thái nguội, mặc dù có thể có các trường hợp dập nóng tùy thuộc vào vật liệu và độ phức tạp của hình dạng.
* Đáp án C sai vì dập tấm cho độ chính xác tương đối cao.
* Đáp án D sai vì dập tấm có thể tạo ra sản phẩm với độ bền và độ bóng bề mặt tốt, tùy thuộc vào quy trình và vật liệu sử dụng.
* Đáp án A đúng vì sản phẩm dập tấm có độ chính xác cao, đảm bảo khả năng lắp lẫn tốt trong các cụm lắp ráp.
* Đáp án B sai vì dập tấm thường được thực hiện ở trạng thái nguội, mặc dù có thể có các trường hợp dập nóng tùy thuộc vào vật liệu và độ phức tạp của hình dạng.
* Đáp án C sai vì dập tấm cho độ chính xác tương đối cao.
* Đáp án D sai vì dập tấm có thể tạo ra sản phẩm với độ bền và độ bóng bề mặt tốt, tùy thuộc vào quy trình và vật liệu sử dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hợp kim cứng nhóm II cacbít (ví dụ: WC-Co) có độ cứng cao và khả năng chịu mài mòn tốt, thường được sử dụng để gia công các vật liệu có độ bền cao và độ cứng cao như thép có độ bền cao và thép không gỉ.
* Đáp án A đúng: Hợp kim cứng nhóm II cacbít phù hợp để gia công các loại thép có độ bền cao và thép không gỉ.
* Đáp án B sai: Hợp kim cứng nhóm II cacbít có thể gia công gang và thép có độ cứng trung bình, nhưng không phải là lựa chọn tối ưu vì có thể lãng phí khả năng của vật liệu.
* Đáp án C sai: Mặc dù có thể gia công thép có độ cứng cao, nhưng hợp kim cứng nhóm II cacbít không phải là lựa chọn duy nhất hoặc tốt nhất cho tất cả các loại thép có độ cứng rất cao. Các loại hợp kim khác có thể phù hợp hơn.
* Đáp án D sai: Gia công phá các thỏi đúc thường sử dụng các công cụ khác, không nhất thiết phải là hợp kim cứng nhóm II cacbít.
* Đáp án A đúng: Hợp kim cứng nhóm II cacbít phù hợp để gia công các loại thép có độ bền cao và thép không gỉ.
* Đáp án B sai: Hợp kim cứng nhóm II cacbít có thể gia công gang và thép có độ cứng trung bình, nhưng không phải là lựa chọn tối ưu vì có thể lãng phí khả năng của vật liệu.
* Đáp án C sai: Mặc dù có thể gia công thép có độ cứng cao, nhưng hợp kim cứng nhóm II cacbít không phải là lựa chọn duy nhất hoặc tốt nhất cho tất cả các loại thép có độ cứng rất cao. Các loại hợp kim khác có thể phù hợp hơn.
* Đáp án D sai: Gia công phá các thỏi đúc thường sử dụng các công cụ khác, không nhất thiết phải là hợp kim cứng nhóm II cacbít.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vật liệu BCuPb30 là hợp kim đồng-chì, có đặc tính chịu tải trọng lớn và khả năng chống mài mòn tốt khi làm việc ở tốc độ vòng quay nhỏ. Do đó, nó được sử dụng để chế tạo ổ trượt chịu lực lớn trong các ứng dụng có tốc độ vòng quay của trục nhỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp tôi mũi khoan thường sử dụng tôi thể tích để đảm bảo độ cứng và độ bền cần thiết cho toàn bộ mũi khoan, giúp nó chịu được lực cắt và mài mòn trong quá trình làm việc.
* A. Tôi thể tích: Đây là phương pháp phù hợp nhất vì nó làm cứng toàn bộ mũi khoan, đảm bảo độ cứng đồng đều trên toàn bộ chi tiết.
* B. Tôi tự ram: Phương pháp này ít được sử dụng cho mũi khoan vì nó không tạo ra độ cứng cao như tôi thể tích.
* C. Tôi bằng dòng điện cao tần: Phương pháp này thường được sử dụng cho các chi tiết cần độ cứng bề mặt cao, nhưng không cần độ cứng sâu. Mũi khoan cần độ cứng xuyên suốt nên không phù hợp.
* D. Tôi bằng ngọn lửa ôxy – axêtilen: Phương pháp này khó kiểm soát nhiệt độ và độ đồng đều, không thích hợp cho việc tôi luyện các dụng cụ chính xác như mũi khoan.
* A. Tôi thể tích: Đây là phương pháp phù hợp nhất vì nó làm cứng toàn bộ mũi khoan, đảm bảo độ cứng đồng đều trên toàn bộ chi tiết.
* B. Tôi tự ram: Phương pháp này ít được sử dụng cho mũi khoan vì nó không tạo ra độ cứng cao như tôi thể tích.
* C. Tôi bằng dòng điện cao tần: Phương pháp này thường được sử dụng cho các chi tiết cần độ cứng bề mặt cao, nhưng không cần độ cứng sâu. Mũi khoan cần độ cứng xuyên suốt nên không phù hợp.
* D. Tôi bằng ngọn lửa ôxy – axêtilen: Phương pháp này khó kiểm soát nhiệt độ và độ đồng đều, không thích hợp cho việc tôi luyện các dụng cụ chính xác như mũi khoan.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thấm nitơ là một quá trình nhiệt luyện bề mặt nhằm tăng độ cứng và khả năng chống mài mòn cho bề mặt chi tiết. Quá trình này đặc biệt hiệu quả khi chi tiết làm việc ở nhiệt độ thường và không yêu cầu độ dẻo dai quá cao.
* Phương án A đúng: Thấm nitơ tạo ra độ cứng và khả năng chịu mài mòn trung bình, phù hợp với các chi tiết làm việc ở nhiệt độ thường, không yêu cầu độ dẻo dai cao.
* Phương án B sai: Thấm nitơ không nhằm mục đích tăng độ dẻo dai. Quá trình này có thể làm giảm độ dẻo dai của vật liệu.
* Phương án C sai: Thấm nitơ không phải là phương pháp tối ưu cho các chi tiết chịu va đập và tải trọng lớn. Các phương pháp như tôi ram hoặc thấm cacbon sẽ phù hợp hơn.
* Phương án D sai: Mặc dù thấm nitơ làm tăng độ cứng và tính chống mài mòn, nhưng không đạt đến mức "rất cao" như các phương pháp xử lý bề mặt khác (ví dụ: mạ crom cứng).
* Phương án A đúng: Thấm nitơ tạo ra độ cứng và khả năng chịu mài mòn trung bình, phù hợp với các chi tiết làm việc ở nhiệt độ thường, không yêu cầu độ dẻo dai cao.
* Phương án B sai: Thấm nitơ không nhằm mục đích tăng độ dẻo dai. Quá trình này có thể làm giảm độ dẻo dai của vật liệu.
* Phương án C sai: Thấm nitơ không phải là phương pháp tối ưu cho các chi tiết chịu va đập và tải trọng lớn. Các phương pháp như tôi ram hoặc thấm cacbon sẽ phù hợp hơn.
* Phương án D sai: Mặc dù thấm nitơ làm tăng độ cứng và tính chống mài mòn, nhưng không đạt đến mức "rất cao" như các phương pháp xử lý bề mặt khác (ví dụ: mạ crom cứng).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng