Trả lời:
Đáp án đúng: C
Đầu tiên, ta tính f(2) = 3*(2^2) + 2*2 + 1 = 3*4 + 4 + 1 = 12 + 4 + 1 = 17. Sau đó, tính g(f(2)) = g(17) = 5*17 - 2 = 85 - 2 = 83. Vậy g.f(2) = 83.
Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
30 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tập A = {a, b, c, {3, 4, 5}, (a,b), ∅}. Để tìm lực lượng (số phần tử) của A, ta đếm số phần tử riêng biệt trong tập hợp. Các phần tử của A là: a, b, c, {3, 4, 5}, (a,b), và tập rỗng ∅. Như vậy, có tổng cộng 6 phần tử.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Một quan hệ được gọi là quan hệ tương đương nếu nó đồng thời có tính phản xạ, đối xứng và bắc cầu.
* Tính phản xạ: Với mọi a thuộc A, (a, a) phải thuộc quan hệ.
* Tính đối xứng: Nếu (a, b) thuộc quan hệ thì (b, a) cũng phải thuộc quan hệ.
* Tính bắc cầu: Nếu (a, b) và (b, c) thuộc quan hệ thì (a, c) cũng phải thuộc quan hệ.
Xét từng đáp án:
* Đáp án 1: Thiếu (4,4), không đối xứng, không bắc cầu.
* Đáp án 2: Thiếu (1,1), (2,2), (4,4), không đối xứng, không bắc cầu.
* Đáp án 3: Thiếu (4,4), không đối xứng, không bắc cầu.
* Đáp án 4:
* Phản xạ: (1,1), (2,2), (3,3), (4,4) đều thuộc quan hệ.
* Đối xứng: (1,2) và (2,1), (3,4) và (4,3) đều thuộc quan hệ.
* Bắc cầu: (1,2) và (2,1) => (1,1) thuộc quan hệ. (3,4) và (4,3) => (3,3) thuộc quan hệ. Các trường hợp khác đều thỏa mãn.
Vậy, đáp án 4 thỏa mãn cả ba tính chất: phản xạ, đối xứng và bắc cầu.
* Tính phản xạ: Với mọi a thuộc A, (a, a) phải thuộc quan hệ.
* Tính đối xứng: Nếu (a, b) thuộc quan hệ thì (b, a) cũng phải thuộc quan hệ.
* Tính bắc cầu: Nếu (a, b) và (b, c) thuộc quan hệ thì (a, c) cũng phải thuộc quan hệ.
Xét từng đáp án:
* Đáp án 1: Thiếu (4,4), không đối xứng, không bắc cầu.
* Đáp án 2: Thiếu (1,1), (2,2), (4,4), không đối xứng, không bắc cầu.
* Đáp án 3: Thiếu (4,4), không đối xứng, không bắc cầu.
* Đáp án 4:
* Phản xạ: (1,1), (2,2), (3,3), (4,4) đều thuộc quan hệ.
* Đối xứng: (1,2) và (2,1), (3,4) và (4,3) đều thuộc quan hệ.
* Bắc cầu: (1,2) và (2,1) => (1,1) thuộc quan hệ. (3,4) và (4,3) => (3,3) thuộc quan hệ. Các trường hợp khác đều thỏa mãn.
Vậy, đáp án 4 thỏa mãn cả ba tính chất: phản xạ, đối xứng và bắc cầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan hệ R có tính bắc cầu nếu với mọi a, b, c thuộc tập hợp đang xét, nếu (a, b) ∈ R và (b, c) ∈ R thì (a, c) ∈ R. Ta kiểm tra tính bắc cầu của R:
- (1, 1) ∈ R và (1, 2) ∈ R, suy ra (1, 2) ∈ R (đúng)
- (1, 2) ∈ R và (2, 2) ∈ R, suy ra (1, 2) ∈ R (đúng)
- (1, 2) ∈ R và (2, 3) ∈ R, suy ra (1, 3) phải thuộc R, nhưng (1,3) không thuộc R. Do đó, R không có tính bắc cầu.
Vậy, phát biểu "R có tính bắc cầu" là sai và "R không có tính bắc cầu" là đúng.
- (1, 1) ∈ R và (1, 2) ∈ R, suy ra (1, 2) ∈ R (đúng)
- (1, 2) ∈ R và (2, 2) ∈ R, suy ra (1, 2) ∈ R (đúng)
- (1, 2) ∈ R và (2, 3) ∈ R, suy ra (1, 3) phải thuộc R, nhưng (1,3) không thuộc R. Do đó, R không có tính bắc cầu.
Vậy, phát biểu "R có tính bắc cầu" là sai và "R không có tính bắc cầu" là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quan hệ tương đương R sinh ra phân hoạch A1, A2, A3 phải thỏa mãn: Các phần tử trong cùng một tập con của phân hoạch phải liên hệ với nhau qua R, và các phần tử thuộc các tập con khác nhau thì không liên hệ với nhau.
A1 = {1, 2, 3} => Các cặp (1,1), (2,2), (3,3), (1,2), (2,1), (1,3), (3,1), (2,3), (3,2) phải thuộc R.
A2 = {4, 5} => Các cặp (4,4), (5,5), (4,5), (5,4) phải thuộc R.
A3 = {6} => Cặp (6,6) phải thuộc R.
Kết hợp lại, ta được R = {(1,1), (2,2), (3,3), (4,4), (5,5), (6,6), (1,2), (2,1), (1,3), (3,1), (2,3), (3,2), (4,5), (5,4)}.
Vậy, đáp án đúng là phương án 1.
A1 = {1, 2, 3} => Các cặp (1,1), (2,2), (3,3), (1,2), (2,1), (1,3), (3,1), (2,3), (3,2) phải thuộc R.
A2 = {4, 5} => Các cặp (4,4), (5,5), (4,5), (5,4) phải thuộc R.
A3 = {6} => Cặp (6,6) phải thuộc R.
Kết hợp lại, ta được R = {(1,1), (2,2), (3,3), (4,4), (5,5), (6,6), (1,2), (2,1), (1,3), (3,1), (2,3), (3,2), (4,5), (5,4)}.
Vậy, đáp án đúng là phương án 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân hoạch của một tập hợp là một cách chia tập hợp đó thành các tập con không giao nhau và hợp của chúng bằng tập hợp ban đầu. Số cách phân hoạch một tập hợp có n phần tử được gọi là số Bell thứ n, ký hiệu B(n).
Trong trường hợp này, S = {1, 2, 3, 4}, ta cần tìm B(4).
Các cách phân hoạch tập S:
1. {{1}, {2}, {3}, {4}} (1 cách)
2. {{1, 2}, {3}, {4}}, {{1, 3}, {2}, {4}}, {{1, 4}, {2}, {3}}, {{2, 3}, {1}, {4}}, {{2, 4}, {1}, {3}}, {{3, 4}, {1}, {2}} (6 cách)
3. {{1, 2}, {3, 4}}, {{1, 3}, {2, 4}}, {{1, 4}, {2, 3}} (3 cách)
4. {{1, 2, 3}, {4}}, {{1, 2, 4}, {3}}, {{1, 3, 4}, {2}}, {{2, 3, 4}, {1}} (4 cách)
5. {{1, 2, 3, 4}} (1 cách)
Tổng số cách phân hoạch là 1 + 6 + 3 + 4 + 1 = 15 cách. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với 15. Vì vậy, có vẻ như các đáp án đều sai.
Công thức tính số Bell cũng có thể được sử dụng, tuy nhiên, việc liệt kê trực tiếp trong trường hợp này dễ hiểu hơn.
B(0) = 1
B(1) = 1
B(2) = 2
B(3) = 5
B(4) = 15
Vì không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, tôi xin phép đưa ra kết luận rằng không có đáp án đúng.
Trong trường hợp này, S = {1, 2, 3, 4}, ta cần tìm B(4).
Các cách phân hoạch tập S:
1. {{1}, {2}, {3}, {4}} (1 cách)
2. {{1, 2}, {3}, {4}}, {{1, 3}, {2}, {4}}, {{1, 4}, {2}, {3}}, {{2, 3}, {1}, {4}}, {{2, 4}, {1}, {3}}, {{3, 4}, {1}, {2}} (6 cách)
3. {{1, 2}, {3, 4}}, {{1, 3}, {2, 4}}, {{1, 4}, {2, 3}} (3 cách)
4. {{1, 2, 3}, {4}}, {{1, 2, 4}, {3}}, {{1, 3, 4}, {2}}, {{2, 3, 4}, {1}} (4 cách)
5. {{1, 2, 3, 4}} (1 cách)
Tổng số cách phân hoạch là 1 + 6 + 3 + 4 + 1 = 15 cách. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với 15. Vì vậy, có vẻ như các đáp án đều sai.
Công thức tính số Bell cũng có thể được sử dụng, tuy nhiên, việc liệt kê trực tiếp trong trường hợp này dễ hiểu hơn.
B(0) = 1
B(1) = 1
B(2) = 2
B(3) = 5
B(4) = 15
Vì không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, tôi xin phép đưa ra kết luận rằng không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng