Trả lời:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP 172.16.10.1 thuộc lớp B vì octet đầu tiên (172) nằm trong khoảng từ 128 đến 191.
- Lớp A: 1.0.0.0 - 126.0.0.0
- Lớp B: 128.0.0.0 - 191.255.0.0
- Lớp C: 192.0.0.0 - 223.255.255.0
- Lớp D: 224.0.0.0 - 239.255.255.255
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi không thể truy cập vào trang cấu hình của Router ADSL qua địa chỉ mặc định (thường là 192.168.1.1 hoặc 10.0.0.1), nguyên nhân phổ biến nhất là địa chỉ IP mặc định của Router đã bị thay đổi. Người dùng hoặc một phần mềm nào đó có thể đã cấu hình lại Router với một địa chỉ IP khác, dẫn đến việc truy cập bằng địa chỉ cũ không còn hiệu lực. Các yếu tố khác như trang cấu hình bị lỗi hoặc Router có password không trực tiếp gây ra lỗi không mở được trang cấu hình, mà chỉ ảnh hưởng đến quá trình đăng nhập sau khi trang cấu hình đã được mở thành công.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong trường hợp máy in kết nối trực tiếp với máy tính qua cáp UTP CAT5, chúng ta sử dụng cáp thẳng. Cáp thẳng được sử dụng để kết nối các thiết bị khác loại (ví dụ: máy tính với switch, máy in với switch, máy tính với router). Cáp chéo được sử dụng để kết nối các thiết bị cùng loại (ví dụ: máy tính với máy tính, switch với switch).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP 192.168.10.33/27 có nghĩa là 27 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng, và các bit còn lại là phần host. Để tìm subnet mask, ta chuyển 27 bit 1 thành dạng số thập phân.
27 bit 1 tương ứng với: 11111111.11111111.11111111.11100000
Chuyển sang số thập phân: 255.255.255.224
Vậy subnet mask là 255.255.255.224
27 bit 1 tương ứng với: 11111111.11111111.11111111.11100000
Chuyển sang số thập phân: 255.255.255.224
Vậy subnet mask là 255.255.255.224
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lệnh `ping` được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị bằng cách gửi các gói tin đến địa chỉ IP của thiết bị đích và đợi phản hồi. Nếu có phản hồi, điều đó có nghĩa là có kết nối giữa hai thiết bị.
* A. Ping địa chỉ IP của Máy B: Đây là phương pháp chính xác để kiểm tra kết nối mạng đến Máy B. Lệnh `ping` sẽ gửi các gói tin đến địa chỉ IP của Máy B và nếu Máy B phản hồi, điều đó có nghĩa là có kết nối giữa hai máy.
* B. \\ địa chỉ IP máy B: Lệnh này thường được sử dụng để truy cập các tài nguyên chia sẻ trên Máy B thông qua giao thức SMB/CIFS (ví dụ: chia sẻ file, máy in). Nó không phải là lệnh kiểm tra kết nối mạng cơ bản.
* C. \\ tên máy B: Tương tự như phương án B, lệnh này dùng để truy cập tài nguyên chia sẻ thông qua tên máy, đòi hỏi phân giải tên máy thành địa chỉ IP và kết nối SMB/CIFS.
* D. IPCONFIG: Lệnh `ipconfig` (trên Windows) hoặc `ifconfig` (trên Linux/macOS) được sử dụng để hiển thị thông tin cấu hình mạng của máy hiện tại, chứ không phải để kiểm tra kết nối đến một máy khác.
* A. Ping địa chỉ IP của Máy B: Đây là phương pháp chính xác để kiểm tra kết nối mạng đến Máy B. Lệnh `ping` sẽ gửi các gói tin đến địa chỉ IP của Máy B và nếu Máy B phản hồi, điều đó có nghĩa là có kết nối giữa hai máy.
* B. \\ địa chỉ IP máy B: Lệnh này thường được sử dụng để truy cập các tài nguyên chia sẻ trên Máy B thông qua giao thức SMB/CIFS (ví dụ: chia sẻ file, máy in). Nó không phải là lệnh kiểm tra kết nối mạng cơ bản.
* C. \\ tên máy B: Tương tự như phương án B, lệnh này dùng để truy cập tài nguyên chia sẻ thông qua tên máy, đòi hỏi phân giải tên máy thành địa chỉ IP và kết nối SMB/CIFS.
* D. IPCONFIG: Lệnh `ipconfig` (trên Windows) hoặc `ifconfig` (trên Linux/macOS) được sử dụng để hiển thị thông tin cấu hình mạng của máy hiện tại, chứ không phải để kiểm tra kết nối đến một máy khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ IP (Internet Protocol address) là một địa chỉ số duy nhất được gán cho mỗi thiết bị tham gia vào mạng máy tính sử dụng giao thức Internet để liên lạc. Địa chỉ IP phiên bản 4 (IPv4) được biểu diễn bằng 32 bit. Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng