Cho biết ý nghĩa của một mục từ crond như sau: 10 5 * * * /bin/foo
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Lệnh fdisk -l
được sử dụng để liệt kê thông tin về tất cả các phân vùng đĩa cứng có sẵn trên hệ thống. Các lệnh fdisk /dev/had
và fdisk /dev/sc
được sử dụng để tương tác với một đĩa cụ thể (/dev/had
hoặc /dev/sc
), cho phép bạn tạo, xóa hoặc sửa đổi các phân vùng. Tuy nhiên, chúng không chỉ đơn thuần là hiển thị thông tin. Lệnh list /dev/had
không phải là một lệnh Linux hợp lệ.
Lệnh df
(disk free) được sử dụng để hiển thị thông tin về dung lượng đĩa đã sử dụng và còn trống trên hệ thống tệp. Các tùy chọn như -a
có thể được sử dụng để hiển thị tất cả các hệ thống tệp, bao gồm cả những hệ thống có dung lượng 0.
Lệnh du
(disk usage) được sử dụng để ước tính không gian sử dụng của tệp.
Vì vậy, đáp án chính xác là df
hoặc df -a
.
* `kill -15 1`: Lệnh này gửi tín hiệu TERM (số 15) đến tiến trình có PID là 1. Đây là tín hiệu yêu cầu tiến trình kết thúc một cách "nhẹ nhàng", cho phép tiến trình dọn dẹp và lưu trạng thái trước khi thoát. Tuy nhiên, `init` thường không phản hồi với tín hiệu này.
* `kill -9 1`: Lệnh này gửi tín hiệu KILL (số 9) đến tiến trình có PID là 1. Đây là một tín hiệu "cứng", buộc tiến trình phải kết thúc ngay lập tức mà không có cơ hội dọn dẹp. Ngay cả khi vậy, tiến trình `init` thường được bảo vệ khỏi tín hiệu này để đảm bảo sự ổn định của hệ thống.\n* `kill -p 1`: Lệnh này không hợp lệ. Tùy chọn `-p` thường được sử dụng để chỉ định một tệp PID, không phải để gửi tín hiệu.\n
Vì việc kết thúc tiến trình `init` là không nên và thường không thể thực hiện được, nên đáp án đúng là "Không có lệnh nào".
* Phương án A không đúng: Các tập tin dùng phát triển hệ thống thường nằm trong các thư mục như `/usr/include`, `/usr/lib`, hoặc các thư mục dành riêng cho dự án phát triển.
* Phương án B không đúng: Các tập tin rác và tạm thời thường nằm trong `/tmp` hoặc các thư mục tạm thời riêng của từng ứng dụng.
* Phương án C không đúng: Các tập tin đại diện trạng thái hiện hành của hệ thống thường nằm trong `/proc` hoặc `/sys`.
* Phương án D đúng: Thư mục `/dev` chứa các tập tin đại diện cho các thiết bị.
Để thêm một địa chỉ IP cho giao diện mạng eth0, ta sử dụng lệnh ifconfig
. Cú pháp chung là: ifconfig <interface>:<alias_number> <IP_address> netmask <netmask> up
Trong đó:
<interface>
là tên của giao diện mạng (ví dụ: eth0).<alias_number>
là một số để tạo ra một giao diện ảo (ví dụ: 0).<IP_address>
là địa chỉ IP muốn gán (ví dụ: 192.168.10.5).netmask <netmask>
là subnet mask của địa chỉ IP (ví dụ: 255.255.255.0 cho /24).up
kích hoạt giao diện.
Vậy, đáp án B là đúng, vì nó sử dụng đúng cú pháp để thêm địa chỉ IP 192.168.10.5/24 cho giao diện eth0:0 và kích hoạt nó.
Các đáp án khác sai vì:
- Đáp án A sử dụng lệnh
alias
không đúng. - Đáp án C thiếu
netmask
vàup
. - Đáp án D sử dụng lệnh không tồn tại
if-cfg
.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.