Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thời gian truyền đa khung E1 là 125 micro giây (µs). Một khung E1 có độ dài 256 bits và tốc độ truyền là 2.048 Mbps. Đa khung E1 sử dụng 16 khung để tạo thành một siêu khung, do đó thời gian truyền một đa khung là 16 * 256 bits / 2.048 Mbps = 0.000125 giây = 125 µs.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong WCDMA, phò tần được sử dụng là 5 MHz. Các lựa chọn đã cho không có đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong truyền thông vô tuyến, các mã (code) được sử dụng để lan truyền (spread) tín hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt các kênh và giảm nhiễu. Các loại mã phổ biến bao gồm:
- Mã PN (Pseudo-Noise code): Đây là các chuỗi bit giả ngẫu nhiên có tính chất tự tương quan tốt, được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống trải phổ trực tiếp (DSSS).
- Mã Walsh: Đây là các mã trực giao, thường được sử dụng trong các hệ thống CDMA (đa truy cập phân chia theo mã) để phân tách các kênh người dùng khác nhau, giảm nhiễu giữa các người dùng.
- Mã ngẫu nhiên: Các mã này có tính chất ngẫu nhiên, có thể được sử dụng trong một số ứng dụng đặc biệt để tăng tính bảo mật hoặc giảm nhiễu.
Vì cả ba loại mã trên đều được sử dụng để lan truyền tín hiệu, đáp án đúng là "Tất cả các đáp án trên".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong hệ thống CDMA (Code Division Multiple Access), tốc độ kênh dữ liệu thường rất cao. Điều này là do CDMA sử dụng kỹ thuật trải phổ (spread spectrum) để truyền dữ liệu. Kỹ thuật này cho phép nhiều người dùng chia sẻ cùng một băng tần, đồng thời tăng cường khả năng chống nhiễu và bảo mật. Để đạt được điều này, dữ liệu được trải rộng trên một băng tần rộng hơn, đòi hỏi tốc độ kênh dữ liệu phải cao hơn so với các hệ thống truyền thông khác.
Do đó, đáp án đúng là B.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong GSM, SIM (Subscriber Identity Module) là thẻ chứa thông tin thuê bao, cho phép xác thực và kết nối với mạng. SIM cung cấp khả năng tương tác thiết bị cầm tay (handset). Trong CDMA, ESN (Electronic Serial Number) là số sê-ri điện tử duy nhất được gán cho thiết bị, dùng để nhận dạng thiết bị trên mạng. Do đó, đáp án A là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến các kênh (channels) trong mạng BSS (Base Station Subsystem) của hệ thống GSM (Global System for Mobile Communications). Khi điện thoại di động (MS - Mobile Station) muốn khởi tạo một cuộc gọi đi hoặc gửi tin nhắn SMS, nó cần một kênh để yêu cầu truy cập vào mạng. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* BCCH (Broadcast Control Channel): Kênh quảng bá thông tin hệ thống từ trạm gốc đến điện thoại di động. Không được sử dụng để yêu cầu truy cập.
* PCH (Paging Channel): Kênh phân trang, được sử dụng bởi mạng để thông báo cho điện thoại di động về một cuộc gọi đến hoặc tin nhắn.
* RACH (Random Access Channel): Kênh truy cập ngẫu nhiên, được sử dụng bởi điện thoại di động để yêu cầu truy cập vào mạng, ví dụ như khi muốn thực hiện cuộc gọi đi hoặc gửi tin nhắn SMS.
* SACCH (Slow Associated Control Channel): Kênh điều khiển chậm liên kết, được sử dụng để truyền tải thông tin điều khiển và đo lường chất lượng kênh.
Do đó, đáp án chính xác là RACH, vì đây là kênh mà MS sử dụng để yêu cầu truy cập vào mạng BSS khi muốn bắt đầu một cuộc gọi đi hoặc gửi tin nhắn SMS.
* BCCH (Broadcast Control Channel): Kênh quảng bá thông tin hệ thống từ trạm gốc đến điện thoại di động. Không được sử dụng để yêu cầu truy cập.
* PCH (Paging Channel): Kênh phân trang, được sử dụng bởi mạng để thông báo cho điện thoại di động về một cuộc gọi đến hoặc tin nhắn.
* RACH (Random Access Channel): Kênh truy cập ngẫu nhiên, được sử dụng bởi điện thoại di động để yêu cầu truy cập vào mạng, ví dụ như khi muốn thực hiện cuộc gọi đi hoặc gửi tin nhắn SMS.
* SACCH (Slow Associated Control Channel): Kênh điều khiển chậm liên kết, được sử dụng để truyền tải thông tin điều khiển và đo lường chất lượng kênh.
Do đó, đáp án chính xác là RACH, vì đây là kênh mà MS sử dụng để yêu cầu truy cập vào mạng BSS khi muốn bắt đầu một cuộc gọi đi hoặc gửi tin nhắn SMS.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng