Trả lời:
Đáp án đúng: A
Luồng số E1 có tốc độ 2.048 Mbps, được chia thành 32 kênh thời gian (time slots), mỗi kênh 64 kbps. Trong 32 kênh này, kênh 0 dùng cho đồng bộ khung và kênh 16 dùng cho báo hiệu (signaling). Vậy, số kênh thoại còn lại là 32 - 2 = 30 kênh.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Luồng số E1 có 30 kênh thoại và 1 kênh báo hiệu. Luồng E4 có tốc độ 8448 kbit/s, gấp 4 lần tốc độ của luồng E1 (2048 kbit/s). Tuy nhiên, số lượng kênh thoại trong luồng E4 không phải là 4 lần số kênh thoại trong E1. Câu hỏi có lẽ đã có sự nhầm lẫn giữa các khái niệm hoặc yêu cầu một thông tin không chính xác.
Tuy nhiên, nếu hiểu câu hỏi theo nghĩa số kênh thoại *có thể* được chứa trong luồng E4 nếu chia nhỏ băng thông, thì cần tính toán kỹ hơn. Một kênh thoại PCM tiêu chuẩn chiếm 64kbps. Luồng E4 có băng thông 8448kbps. Như vậy, số kênh thoại tối đa có thể được truyền tải là 8448/64 = 132 kênh (ước lượng).
Trong các đáp án được đưa ra, không có đáp án nào chính xác theo thông tin chuẩn về luồng E4. Đáp án A (30) là số kênh thoại trong luồng E1. Các đáp án khác (120, 480, 1920) không có liên quan trực tiếp đến số kênh thoại tiêu chuẩn trong một luồng E4 hoặc bội số của E1. Do đó, theo cách hiểu thông thường và dựa trên các tiêu chuẩn viễn thông, không có đáp án nào đúng trong trường hợp này.
Tuy nhiên, nếu hiểu câu hỏi theo nghĩa số kênh thoại *có thể* được chứa trong luồng E4 nếu chia nhỏ băng thông, thì cần tính toán kỹ hơn. Một kênh thoại PCM tiêu chuẩn chiếm 64kbps. Luồng E4 có băng thông 8448kbps. Như vậy, số kênh thoại tối đa có thể được truyền tải là 8448/64 = 132 kênh (ước lượng).
Trong các đáp án được đưa ra, không có đáp án nào chính xác theo thông tin chuẩn về luồng E4. Đáp án A (30) là số kênh thoại trong luồng E1. Các đáp án khác (120, 480, 1920) không có liên quan trực tiếp đến số kênh thoại tiêu chuẩn trong một luồng E4 hoặc bội số của E1. Do đó, theo cách hiểu thông thường và dựa trên các tiêu chuẩn viễn thông, không có đáp án nào đúng trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Luồng số E1 sử dụng mã đường truyền HDB3 (High-Density Bipolar of order 3). Mã AMI (Alternate Mark Inversion) cũng được sử dụng trong các hệ thống truyền dẫn số, nhưng phổ biến hơn trong các hệ thống T1. CMI (Coded Mark Inversion) ít được sử dụng trong E1.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Luồng số E3 sử dụng mã đường truyền HDB3 (High Density Bipolar of order 3). Đây là một dạng của mã AMI (Alternate Mark Inversion) được cải tiến để đảm bảo mật độ xung đủ lớn, tránh hiện tượng mất đồng bộ trong các hệ thống truyền dẫn số tốc độ cao. Mã CMI (Coded Mark Inversion) thường được sử dụng trong các giao diện khác, ví dụ như SDH (Synchronous Digital Hierarchy).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Luồng số E4 là một tiêu chuẩn truyền thông kỹ thuật số được sử dụng chủ yếu ở châu Âu và một số khu vực khác. Mã đường truyền (line code) được sử dụng trong luồng số E4 là HDB3 (High Density Bipolar of Order 3). HDB3 là một loại mã đường truyền bipolar được thiết kế để đảm bảo mật độ xung đủ trên đường truyền, đồng thời tránh các chuỗi dài các bit 0 liên tiếp, điều này có thể gây ra vấn đề đồng bộ hóa. Mã AMI (Alternate Mark Inversion) là một loại mã đường truyền khác, nhưng nó không được sử dụng trong E4. CMI (Coded Mark Inversion) thường được sử dụng trong các ứng dụng khác, chẳng hạn như giao diện quang học tốc độ cao.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
FDMA (Frequency Division Multiple Access), CDMA (Code Division Multiple Access) và TDMA (Time Division Multiple Access) là các kỹ thuật truy cập đa kênh. Tuy nhiên, trong các kỹ thuật này, CDMA nổi bật hơn về khả năng tiết kiệm pin. CDMA cho phép nhiều người dùng chia sẻ cùng một tần số nhưng sử dụng các mã khác nhau để phân biệt. Điều này giúp giảm thiểu sự can thiệp và cho phép thiết bị hoạt động hiệu quả hơn về mặt năng lượng. Trong khi FDMA chia kênh tần số thành các kênh nhỏ hơn, mỗi kênh được gán cho một người dùng, và TDMA chia kênh thời gian thành các khe thời gian, mỗi khe được gán cho một người dùng. Cả hai phương pháp này đều có thể tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với CDMA trong một số tình huống nhất định. Do đó, đáp án B (CDMA) là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng