Chi phí biến đổi hoạt động có tính chất sau:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chi phí biến đổi (variable costs) là các chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh. Khi mức độ hoạt động tăng lên, tổng chi phí biến đổi cũng tăng lên, và ngược lại. Do đó, đáp án A là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để đưa ra quyết định hợp lý, ta cần so sánh lợi nhuận thu được từ việc bán nửa thành phẩm so với việc tiếp tục chế biến thành thành phẩm rồi bán.
* Bán ngay nửa thành phẩm:
- Doanh thu: 600 (nghìn đồng)
- Chi phí: 500 (nghìn đồng)
- Lợi nhuận: 600 - 500 = 100 (nghìn đồng)
* Tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán:
- Doanh thu: 800 (nghìn đồng)
- Chi phí: 500 (chi phí nửa thành phẩm) + 180 (chi phí tiếp tục chế biến) = 680 (nghìn đồng)
- Lợi nhuận: 800 - 680 = 120 (nghìn đồng)
So sánh lợi nhuận, ta thấy việc tiếp tục chế biến thành thành phẩm rồi bán mang lại lợi nhuận cao hơn (120 > 100).
Các phương án C và D không có đủ thông tin để đánh giá chính xác hiệu quả kinh tế.
Vậy nên, quyết định hợp lý là tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán.
* Bán ngay nửa thành phẩm:
- Doanh thu: 600 (nghìn đồng)
- Chi phí: 500 (nghìn đồng)
- Lợi nhuận: 600 - 500 = 100 (nghìn đồng)
* Tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán:
- Doanh thu: 800 (nghìn đồng)
- Chi phí: 500 (chi phí nửa thành phẩm) + 180 (chi phí tiếp tục chế biến) = 680 (nghìn đồng)
- Lợi nhuận: 800 - 680 = 120 (nghìn đồng)
So sánh lợi nhuận, ta thấy việc tiếp tục chế biến thành thành phẩm rồi bán mang lại lợi nhuận cao hơn (120 > 100).
Các phương án C và D không có đủ thông tin để đánh giá chính xác hiệu quả kinh tế.
Vậy nên, quyết định hợp lý là tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kế toán quản trị tập trung vào việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý nội bộ để ra quyết định, lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động. Các vai trò chính của kế toán quản trị bao gồm lập kế hoạch dự toán, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và hỗ trợ ra quyết định. Lập báo cáo tài chính quý, năm trên cơ sở của chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán là vai trò của kế toán tài chính, không phải kế toán quản trị.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thông tin kế toán quản trị được thiết kế để đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý trong việc ra quyết định. Do đó, nó được sử dụng khi có nhu cầu thông tin từ phía quản lý để phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định. Các đáp án khác không chính xác vì thông tin kế toán quản trị không phải lúc nào cũng cần thiết hoặc chỉ sử dụng trong ngắn hạn, mà nó linh hoạt tùy theo nhu cầu quản lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong hệ thống kế toán chi phí theo công việc (job order costing), phiếu thời gian lao động (time ticket) được sử dụng để ghi nhận thời gian mà công nhân làm việc cho từng công việc cụ thể. Một công nhân có thể làm việc trên nhiều đơn đặt hàng khác nhau (A) và mỗi đơn hàng có thể bao gồm nhiều công việc khác nhau (B). Vì vậy, phiếu thời gian lao động sẽ ghi nhận thời gian làm việc cho cả nhiều đơn đặt hàng và nhiều công việc.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định câu phát biểu đúng, ta cần phân tích từng đáp án dựa trên các công thức và mối quan hệ giữa các chỉ số tài chính:
* ROI (Return on Investment): Tỷ lệ lợi nhuận trên đầu tư, thường được tính bằng (Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản) * 100% hoặc (Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu) * (Số vòng quay vốn).
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Lợi nhuận ròng / Doanh thu.
* Số vòng quay vốn: Doanh thu / Tổng tài sản.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: ROI = 20%; Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = 10%, số vòng quay vốn = 2.
* Nếu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 10% và số vòng quay vốn là 2, thì ROI = 10% * 2 = 20%. Vậy đáp án này có vẻ hợp lý.
* Đáp án 2: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = 8%, số vòng quay vốn 2,5 vòng = ln /dt = 400.000/5.000.000 x 100% và dt/ts = 5.000.000/2.000.000
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = (400.000 / 5.000.000) * 100% = 8%. Số vòng quay vốn = 5.000.000 / 2.000.000 = 2.5. Vậy đáp án này cũng hợp lý.
* Đáp án 3: Thiếu dữ liệu tính toán ROI
* Đáp án này không chính xác vì đáp án 2 đã cung cấp đủ dữ liệu để tính toán ROI.
* Đáp án 4: Tỷ suất LN trên doanh thu = 8%, số vòng quay vốn = 0,4
* Không thể kết luận ngay mà không có dữ kiện khác.
Như vậy, đáp án 1 và 2 đều có vẻ đúng. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu *chọn câu phát biểu đúng*. Trong bối cảnh này, đáp án 2 cung cấp đầy đủ thông tin và cách tính toán cụ thể, nên nó có phần chính xác hơn vì có cả dữ liệu đầu vào và kết quả tính toán.
Đáp án 1 không cung cấp dữ liệu để tính ROI mà chỉ đưa ra kết quả. Do đó, đáp án 2 có giá trị hơn.
Tuy nhiên, đề bài không nói rõ là chọn *câu đúng nhất*, cả hai đáp án đều có thể đúng.
Nếu phải chọn một đáp án duy nhất và cho rằng các giả định của đáp án 1 được ngầm hiểu là đúng, thì đáp án 1 có thể được coi là đúng. Tuy nhiên, do đáp án 2 có đầy đủ thông tin và cách tính, nó thể hiện rõ ràng hơn tính chính xác của các chỉ số.
Vì vậy, để chắc chắn, ta giả sử đáp án 2 cung cấp thông tin chi tiết hơn và đáp án 3 không đúng (vì có đủ dữ liệu để tính toán).
Lựa chọn cuối cùng: Chọn đáp án 2 vì cung cấp đầy đủ dữ liệu và cách tính, thể hiện tính chính xác của các chỉ số đo lường kết quả quản lý.
* ROI (Return on Investment): Tỷ lệ lợi nhuận trên đầu tư, thường được tính bằng (Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản) * 100% hoặc (Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu) * (Số vòng quay vốn).
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Lợi nhuận ròng / Doanh thu.
* Số vòng quay vốn: Doanh thu / Tổng tài sản.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: ROI = 20%; Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = 10%, số vòng quay vốn = 2.
* Nếu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 10% và số vòng quay vốn là 2, thì ROI = 10% * 2 = 20%. Vậy đáp án này có vẻ hợp lý.
* Đáp án 2: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = 8%, số vòng quay vốn 2,5 vòng = ln /dt = 400.000/5.000.000 x 100% và dt/ts = 5.000.000/2.000.000
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = (400.000 / 5.000.000) * 100% = 8%. Số vòng quay vốn = 5.000.000 / 2.000.000 = 2.5. Vậy đáp án này cũng hợp lý.
* Đáp án 3: Thiếu dữ liệu tính toán ROI
* Đáp án này không chính xác vì đáp án 2 đã cung cấp đủ dữ liệu để tính toán ROI.
* Đáp án 4: Tỷ suất LN trên doanh thu = 8%, số vòng quay vốn = 0,4
* Không thể kết luận ngay mà không có dữ kiện khác.
Như vậy, đáp án 1 và 2 đều có vẻ đúng. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu *chọn câu phát biểu đúng*. Trong bối cảnh này, đáp án 2 cung cấp đầy đủ thông tin và cách tính toán cụ thể, nên nó có phần chính xác hơn vì có cả dữ liệu đầu vào và kết quả tính toán.
Đáp án 1 không cung cấp dữ liệu để tính ROI mà chỉ đưa ra kết quả. Do đó, đáp án 2 có giá trị hơn.
Tuy nhiên, đề bài không nói rõ là chọn *câu đúng nhất*, cả hai đáp án đều có thể đúng.
Nếu phải chọn một đáp án duy nhất và cho rằng các giả định của đáp án 1 được ngầm hiểu là đúng, thì đáp án 1 có thể được coi là đúng. Tuy nhiên, do đáp án 2 có đầy đủ thông tin và cách tính, nó thể hiện rõ ràng hơn tính chính xác của các chỉ số.
Vì vậy, để chắc chắn, ta giả sử đáp án 2 cung cấp thông tin chi tiết hơn và đáp án 3 không đúng (vì có đủ dữ liệu để tính toán).
Lựa chọn cuối cùng: Chọn đáp án 2 vì cung cấp đầy đủ dữ liệu và cách tính, thể hiện tính chính xác của các chỉ số đo lường kết quả quản lý.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng