Đáp án đúng: B
Chất khi phân ly tạo thành cation H+ và anion OH- là nước. Phương trình điện ly của nước: H2O ⇌ H+ + OH-
Câu hỏi liên quan
Để xác định pH của dung dịch, phương pháp chính xác và phổ biến nhất là sử dụng máy đo pH. Máy đo pH hoạt động dựa trên nguyên lý đo điện thế giữa điện cực chỉ thị pH (thường là điện cực thủy tinh) và điện cực so sánh, từ đó suy ra giá trị pH của dung dịch.
A. Dung dịch NaCl chuẩn: NaCl là một muối trung tính, dung dịch NaCl chuẩn không được sử dụng để xác định pH của dung dịch khác.
B. Dung dịch KCl chuẩn: KCl thường được sử dụng trong điện cực so sánh của máy đo pH, nhưng không dùng để xác định pH trực tiếp của dung dịch khác.
C. Máy đo pH: Đây là thiết bị chuyên dụng để đo pH một cách trực tiếp và chính xác.
D. Máy quang phổ: Máy quang phổ dùng để đo sự hấp thụ hoặc truyền ánh sáng của một chất, không dùng để đo pH.
Để pha được 100ml dung dịch ethanol 30% (tt/tt), ta cần tính lượng ethanol nguyên chất cần thiết. "tt/tt" có nghĩa là phần trăm theo thể tích. Vì vậy, 30% của 100ml là:
Thể tích ethanol = 30% * 100ml = (30/100) * 100ml = 30ml
Vậy, cần 30ml ethanol nguyên chất.
Đề bài yêu cầu tính khối lượng KI nguyên chất cần dùng để pha chế 100ml dung dịch KI 50% (kl/tt), tức là khối lượng/thể tích. Điều này có nghĩa là 50% khối lượng của dung dịch tương ứng với thể tích dung dịch.
Công thức tính:
% (m/V) = (khối lượng chất tan / thể tích dung dịch) * 100%
Ở đây, ta có:
% (m/V) = 50%
Thể tích dung dịch = 100ml
Gọi khối lượng chất tan (KI) cần tìm là m.
50% = (m / 100ml) * 100%
0.5 = m / 100
m = 0.5 * 100 = 50g
Vậy, cần 50g KI nguyên chất để pha được 100ml dung dịch KI 50%.
Để tính lượng AgNO3 cần để pha chế dung dịch, ta sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm (khối lượng/thể tích):
Nồng độ % (m/V) = (khối lượng chất tan / thể tích dung dịch) * 100%
Trong đó:
- Nồng độ % (m/V) = 0,02%
- Thể tích dung dịch = 200 ml
Ta cần tìm khối lượng chất tan (AgNO3).
Áp dụng công thức:
0,02% = (khối lượng AgNO3 / 200 ml) * 100%
Khối lượng AgNO3 = (0,02% * 200 ml) / 100% = 0,04 g
Vậy, lượng AgNO3 cần để pha là 0,04g.
1. Tính số mol của H2SO4:
- Số mol (n) = Khối lượng (m) / Khối lượng mol (M)
- n = 2g / 98 g/mol ≈ 0,0204 mol
2. Tính nồng độ mol (CM):
- Nồng độ mol (CM) = Số mol (n) / Thể tích dung dịch (V) (lít)
- Thể tích dung dịch là 1000ml = 1 lít
- CM = 0,0204 mol / 1 lít ≈ 0,0204 M
Vậy, nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là khoảng 0,02M.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.