Cấu trúc dữ liệu của mỗi cung từ (sector) gồm:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Cấu trúc dữ liệu của mỗi cung từ (sector) trên đĩa cứng thường bao gồm ba phần chính: đầu cung từ (header), vùng dữ liệu (data area), và đuôi cung từ (trailer). Đầu cung từ chứa thông tin định danh và đồng bộ hóa, vùng dữ liệu chứa dữ liệu thực tế (thường là 512 bytes), và đuôi cung từ chứa mã kiểm tra lỗi (ví dụ: ECC) để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về bảng trang (Page Table) trong hệ thống quản lý bộ nhớ của hệ điều hành. Cột "Index (Pages)" trong bảng trang thể hiện chỉ số trang (p) trong địa chỉ luận lý (logical address). Địa chỉ luận lý được chia thành hai phần: số trang (p) và độ dời (d). Bảng trang dùng để ánh xạ số trang luận lý sang số khung vật lý tương ứng.
* Phương án A: Sai. Độ dời của trang (page offset) không được lưu trong bảng trang mà là một phần của địa chỉ luận lý, được sử dụng trực tiếp để xác định vị trí byte trong trang.
* Phương án B: Đúng. Các số trong cột “Index (Pages)” chính là chỉ số trang (p) trong địa chỉ luận lý.
* Phương án C: Sai. Chỉ số trang trong địa chỉ vật lý thực chất là số khung trang (frame number), được lấy từ nội dung của bảng trang chứ không phải là chỉ số của bảng.
* Phương án D: Sai. Độ dời của khung (frame offset) tương tự như độ dời của trang, là một phần của địa chỉ luận lý và vật lý, không được lưu trong bảng trang.
* Phương án A: Sai. Độ dời của trang (page offset) không được lưu trong bảng trang mà là một phần của địa chỉ luận lý, được sử dụng trực tiếp để xác định vị trí byte trong trang.
* Phương án B: Đúng. Các số trong cột “Index (Pages)” chính là chỉ số trang (p) trong địa chỉ luận lý.
* Phương án C: Sai. Chỉ số trang trong địa chỉ vật lý thực chất là số khung trang (frame number), được lấy từ nội dung của bảng trang chứ không phải là chỉ số của bảng.
* Phương án D: Sai. Độ dời của khung (frame offset) tương tự như độ dời của trang, là một phần của địa chỉ luận lý và vật lý, không được lưu trong bảng trang.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định ý nghĩa của các số trong cột "Entry (frames)" của bảng trang (Page table). Trong hệ thống quản lý bộ nhớ sử dụng phân trang, bảng trang được dùng để ánh xạ địa chỉ luận lý (logical address) sang địa chỉ vật lý (physical address). Mỗi entry trong bảng trang chứa frame number, là thành phần quan trọng để xác định vị trí thực sự của trang (page) trong bộ nhớ vật lý.
* Phương án A: độ dời của page. Sai. Độ dời của page (page offset) không được lưu trong bảng trang mà là một phần của địa chỉ luận lý. Độ dời cho biết vị trí tương đối của một byte trong trang.
* Phương án B: frame number trong địa chỉ luận lý. Sai. Frame number không tồn tại trong địa chỉ luận lý. Địa chỉ luận lý bao gồm số trang (page number) và độ dời trang (page offset).
* Phương án C: frame number trong địa chỉ vật lý. Đúng. Bảng trang chứa frame number, là số hiệu của frame trong bộ nhớ vật lý mà trang (page) tương ứng được lưu trữ.
* Phương án D: độ dời của frame. Sai. Độ dời của frame giống như độ dời của page, không được lưu trong bảng trang.
Vậy, đáp án đúng là C.
* Phương án A: độ dời của page. Sai. Độ dời của page (page offset) không được lưu trong bảng trang mà là một phần của địa chỉ luận lý. Độ dời cho biết vị trí tương đối của một byte trong trang.
* Phương án B: frame number trong địa chỉ luận lý. Sai. Frame number không tồn tại trong địa chỉ luận lý. Địa chỉ luận lý bao gồm số trang (page number) và độ dời trang (page offset).
* Phương án C: frame number trong địa chỉ vật lý. Đúng. Bảng trang chứa frame number, là số hiệu của frame trong bộ nhớ vật lý mà trang (page) tương ứng được lưu trữ.
* Phương án D: độ dời của frame. Sai. Độ dời của frame giống như độ dời của page, không được lưu trong bảng trang.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ luận lý bao gồm số trang (page number) và offset trong trang (page offset).
- Số lượng trang là 2⁴, vậy số bit cần thiết để biểu diễn số trang là 4 bit.
- Kích thước mỗi trang là 2¹¹ bytes, vậy số bit cần thiết để biểu diễn offset trong trang là 11 bit.
Vậy, tổng số bit cần thiết cho địa chỉ luận lý là 4 + 11 = 15 bit.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sau khi biên dịch, phần mềm được chuyển đổi sang dạng mã máy (machine code) nhưng vẫn chưa được nạp vào bộ nhớ vật lý để thực thi. Các địa chỉ trong mã này là địa chỉ tương đối (relocatable address). Khi chương trình được nạp vào bộ nhớ, các địa chỉ này sẽ được điều chỉnh để trở thành địa chỉ vật lý (physical address).
* Symbolic address: Địa chỉ tượng trưng, thường được sử dụng trong mã nguồn trước khi biên dịch.
* Relocatable address: Địa chỉ tương đối, được sử dụng sau khi biên dịch và trước khi nạp vào bộ nhớ.
* Physical address: Địa chỉ vật lý, là địa chỉ thực tế trong bộ nhớ.
* Logical address: Địa chỉ logic, là địa chỉ được sinh ra bởi CPU, không nhất thiết phải là địa chỉ vật lý thực tế. Trong nhiều hệ thống, địa chỉ logic được chuyển đổi thành địa chỉ vật lý thông qua MMU (Memory Management Unit).
Như vậy, đáp án đúng là B. Relocatable address.
* Symbolic address: Địa chỉ tượng trưng, thường được sử dụng trong mã nguồn trước khi biên dịch.
* Relocatable address: Địa chỉ tương đối, được sử dụng sau khi biên dịch và trước khi nạp vào bộ nhớ.
* Physical address: Địa chỉ vật lý, là địa chỉ thực tế trong bộ nhớ.
* Logical address: Địa chỉ logic, là địa chỉ được sinh ra bởi CPU, không nhất thiết phải là địa chỉ vật lý thực tế. Trong nhiều hệ thống, địa chỉ logic được chuyển đổi thành địa chỉ vật lý thông qua MMU (Memory Management Unit).
Như vậy, đáp án đúng là B. Relocatable address.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến quá trình biên dịch (compile) và cách compiler xử lý địa chỉ bộ nhớ khi đã biết trước địa chỉ vật lý. Trong quá trình biên dịch, nếu compiler biết trước địa chỉ bộ nhớ vật lý mà tiến trình sẽ được cấp phát, nó sẽ chuyển đổi trực tiếp các địa chỉ tượng trưng (symbolic address) trong mã nguồn thành địa chỉ vật lý (physical address) cụ thể. Điều này cho phép mã máy được tạo ra có thể truy cập trực tiếp các vị trí bộ nhớ mà không cần qua giai đoạn liên kết (linking) hoặc tải (loading) phức tạp.
* Đáp án A: Sai. "Relocatable address" (địa chỉ có thể di dời) là địa chỉ tương đối, cần được điều chỉnh khi chương trình được tải vào bộ nhớ. Nếu biết trước địa chỉ vật lý, compiler sẽ không tạo ra relocatable address.
* Đáp án B: Sai. Không có quá trình biên dịch địa chỉ vật lý thành địa chỉ có thể di dời. Địa chỉ vật lý là cuối cùng và cụ thể.
* Đáp án C: Sai. Compiler thường chuyển đổi symbolic address thành relocatable address trước, nhưng nếu biết trước physical address, nó sẽ bỏ qua bước này và chuyển đổi trực tiếp sang physical address.
* Đáp án D: Đúng. Compiler chuyển đổi "Symbolic address" (địa chỉ tượng trưng) trực tiếp thành "Physical address" (địa chỉ vật lý) khi địa chỉ vật lý đã được xác định trước trong quá trình biên dịch.
* Đáp án A: Sai. "Relocatable address" (địa chỉ có thể di dời) là địa chỉ tương đối, cần được điều chỉnh khi chương trình được tải vào bộ nhớ. Nếu biết trước địa chỉ vật lý, compiler sẽ không tạo ra relocatable address.
* Đáp án B: Sai. Không có quá trình biên dịch địa chỉ vật lý thành địa chỉ có thể di dời. Địa chỉ vật lý là cuối cùng và cụ thể.
* Đáp án C: Sai. Compiler thường chuyển đổi symbolic address thành relocatable address trước, nhưng nếu biết trước physical address, nó sẽ bỏ qua bước này và chuyển đổi trực tiếp sang physical address.
* Đáp án D: Đúng. Compiler chuyển đổi "Symbolic address" (địa chỉ tượng trưng) trực tiếp thành "Physical address" (địa chỉ vật lý) khi địa chỉ vật lý đã được xác định trước trong quá trình biên dịch.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng