Câu lệnh SQL nào sau đây xóa tất cả các bản ghi trong bảng Sales?
Đáp án đúng: A
Câu lệnh DELETE FROM Sales
là cú pháp chuẩn trong SQL để xóa tất cả các bản ghi từ bảng Sales
. Các phương án khác không phải là cú pháp SQL hợp lệ.
Câu hỏi liên quan
* Phương án A: `SELECT * FROM t1 ORDER BY id DESC;` Câu lệnh này đúng cú pháp. Nó chọn tất cả các cột (`*`) từ bảng `t1` và sắp xếp kết quả theo cột `id` theo thứ tự giảm dần (`DESC`).
* Phương án B: `SELECT * FROM t1 WHERE BY id;` Câu lệnh này sai cú pháp. Mệnh đề `WHERE` cần một điều kiện logic (ví dụ: `WHERE id = 10`), chứ không thể chỉ là `WHERE BY id`.
* Phương án C: `SELECT * WHERE t1 ORDER BY id ASC;` Câu lệnh này sai cú pháp. Từ khóa `FROM` bị thiếu để chỉ định bảng cần truy vấn, và `WHERE` đặt sai vị trí.
* Phương án D: `SELECT % FROM t1 WHERE BY id;` Câu lệnh này sai cú pháp. Ký tự `%` không hợp lệ trong mệnh đề `SELECT` khi muốn chọn tất cả các cột (phải dùng `*`). Ngoài ra, mệnh đề `WHERE` cũng sai như ở phương án B.
Vậy, chỉ có phương án A là câu lệnh SELECT đúng cú pháp.
Trong SQL Server, để kết hợp chuỗi với lệnh PRINT
, ta sử dụng toán tử +
để nối chuỗi. Hàm CAST
được sử dụng để chuyển đổi kiểu dữ liệu của một biểu thức sang một kiểu dữ liệu khác. Trong trường hợp này, biến @A
cần được chuyển đổi sang kiểu chuỗi (char
hoặc varchar
) trước khi nối với chuỗi khác.
Phương án B là đúng vì:
Print 'Giá trị của A ' & cast(@A as char(4))
: Sử dụng cú phápPRINT
để hiển thị một chuỗi.'Giá trị của A '
: Một chuỗi hằng.&
: Dùng để nối chuỗicast(@A as char(4))
: Chuyển đổi giá trị của biến@A
sang kiểuchar
với độ dài 4 ký tự.
* `ALTER TABLE`: Lệnh này cho phép thay đổi cấu trúc của một bảng đã tồn tại.
* `
* `ADD`: Từ khóa chỉ định rằng bạn muốn thêm một cột mới.
* `
* `
* `[ràng buộc]`: (Tùy chọn) Các ràng buộc cho cột mới (ví dụ: NOT NULL, UNIQUE, PRIMARY KEY,...).
Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác nhất. Các đáp án còn lại không đúng cú pháp SQL để thêm cột.
Cú pháp câu lệnh ràng buộc Check trong SQL được sử dụng để định nghĩa một điều kiện mà dữ liệu trong một cột hoặc bảng phải tuân theo. Cú pháp đúng là CONSTRAINT tên_ràng_buộc CHECK (điều_kiện)
, trong đó:
CONSTRAINT
là từ khóa bắt buộc để khai báo một ràng buộc.tên_ràng_buộc
là tên do người dùng đặt cho ràng buộc, giúp dễ dàng quản lý và tham chiếu đến ràng buộc này sau này.CHECK
là từ khóa chỉ định rằng đây là một ràng buộc kiểm tra (Check Constraint).(điều_kiện)
là biểu thức logic mà dữ liệu phải thỏa mãn. Nếu dữ liệu không thỏa mãn điều kiện này, thao tác (ví dụ: thêm, sửa) sẽ bị từ chối.
Do đó, phương án A là đáp án chính xác.
- A. `INSERT INTO` chỉ là phần mở đầu của câu lệnh, thiếu thông tin về tên bảng và giá trị.
- C. `INSERT INTO
- D. `INSERT VALUES` thiếu tên bảng để xác định nơi chèn dữ liệu.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.