Câu lệnh SQL nào được sử dụng để trả về các giá trị duy nhất trong bảng?
Đáp án đúng: B
Câu lệnh SELECT DISTINCT được sử dụng trong SQL để truy vấn và trả về chỉ các giá trị duy nhất (không trùng lặp) từ một cột hoặc một tập hợp các cột trong một bảng. Các tùy chọn khác như SELECT UNIQUE và SELECT DIFFERENT không phải là cú pháp SQL chuẩn để đạt được mục tiêu này.
Câu hỏi liên quan
Câu lệnh SQL dùng để sắp xếp dữ liệu là ORDER BY, theo sau là tên cột cần sắp xếp và thứ tự sắp xếp. Để sắp xếp giảm dần, ta sử dụng từ khóa DESC (viết tắt của descending). Vậy đáp án đúng là:
SELECT * FROM Persons ORDER BY FirstName DESC
Các đáp án khác sai vì:
- Đáp án A sử dụng
SORT BYthay vìORDER BY. - Đáp án C sử dụng
SORTthay vìORDER BYvà thiếu từ khóaBY. - Đáp án D thiếu từ khóa
BYsauORDER.
* Phương án A sai: Mệnh đề `AS` không chỉ được sử dụng với mệnh đề `JOIN`, mà còn có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác, như khi chọn cột hoặc tạo cột tính toán.
* Phương án B sai: Mệnh đề `AS` không khai báo điều kiện tìm kiếm. Điều kiện tìm kiếm được khai báo trong mệnh đề `WHERE`.
* Phương án C đúng: Mệnh đề `AS` được sử dụng chính xác để thay đổi tên một cột trong tập kết quả (ví dụ: `SELECT column_name AS new_name FROM table_name`) hoặc gán tên cho một cột được tạo ra từ một biểu thức (ví dụ: `SELECT price * quantity AS total_cost FROM orders`).
Câu hỏi yêu cầu xác định từ nào không phải là từ khóa hoặc mệnh đề trong SQL. Chúng ta sẽ xem xét từng đáp án:
- INSERT: Là một từ khóa trong SQL, được sử dụng để chèn dữ liệu mới vào một bảng.
- SELECT: Là một mệnh đề quan trọng nhất trong SQL, được sử dụng để truy vấn và lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng.
- INVERT: Không phải là một từ khóa hoặc mệnh đề chuẩn trong SQL. Nó không được sử dụng để thực hiện bất kỳ thao tác nào liên quan đến truy vấn hoặc quản lý dữ liệu.
- UPDATE: Là một từ khóa trong SQL, được sử dụng để sửa đổi dữ liệu hiện có trong một bảng.
Do đó, đáp án chính xác là C. INVERT vì nó không phải là một phần của cú pháp SQL.
Câu hỏi yêu cầu chọn tất cả các hàng từ bảng Products và sắp xếp theo cột ProductID. Trong SQL, để sắp xếp kết quả, ta sử dụng mệnh đề ORDER BY.
- Phương án A:
SELECT * FROM Products ORDERED BY ProductID- Sai cú pháp. Cú pháp đúng phải làORDER BYchứ không phảiORDERED BY. - Phương án B:
SELECT * FROM Products ORDER BY ProductID- Đúng. Câu lệnh này chọn tất cả các cột (*) từ bảngProductsvà sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần của cộtProductID. - Phương án C:
SELECT * FROM Products WHERE ProductID > 200- Sai. Câu lệnh này chỉ chọn các hàng từ bảngProductsmàProductIDlớn hơn 200, chứ không sắp xếp. - Phương án D:
SELECT ProductID FROM Products- Sai. Câu lệnh này chỉ chọn cộtProductIDtừ bảngProducts, chứ không chọn tất cả các hàng và không sắp xếp.
Vậy, đáp án đúng là phương án B.
Trong SQL Server, khi một trigger được tạo, không có bảng "Delete" nào tự động được tạo ra. Thay vào đó, bảng deleted (chú ý là tên bảng là `deleted`, không phải `Delete`) là một bảng ảo, được tạo ra bởi hệ thống *trong ngữ cảnh của trigger*, khi một thao tác DELETE được thực hiện trên bảng mà trigger đó được định nghĩa. Bảng `deleted` chứa các bản ghi đã bị xóa. Bảng này chỉ tồn tại trong quá trình thực thi trigger và cho phép bạn truy cập dữ liệu của các hàng đã bị xóa để thực hiện các hành động cần thiết trong trigger.
Do đó, các lựa chọn A, C và D đều không chính xác. Lựa chọn B cũng không chính xác vì bảng "deleted" không tự động tạo ra sau khi biên dịch trigger, mà chỉ khi trigger được kích hoạt bởi một thao tác DELETE.
Tuy nhiên, câu hỏi có vẻ như đang nhắm đến bảng `deleted` nhưng lại viết là `Delete`, điều này gây nhầm lẫn. Vì không có đáp án nào thực sự chính xác theo cách câu hỏi được diễn đạt, nhưng đáp án gần đúng nhất và thường được hiểu trong ngữ cảnh trigger là đáp án B, vì trigger cần được biên dịch trước thì mới có thể kích hoạt và sử dụng bảng `deleted`.
Nhưng để chính xác, không có bảng `Delete` nào được tạo tự động.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.