Các thanh ghi nào giữ kết quả trong các lệnh nhân chia 16 bit?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong các lệnh nhân chia 16 bit, thanh ghi AX (Accumulator Register) thường được sử dụng để chứa một trong các toán hạng và cũng là nơi chứa phần thấp (Lower Word) của kết quả. Nếu kết quả nhân hoặc thương vượt quá 16 bit, thanh ghi DX (Data Register) sẽ chứa phần cao (Higher Word) của kết quả.
Do đó, đáp án chính xác là A. AX và DX.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong đoạn chương trình hợp ngữ trên, lệnh `DIV BL` thực hiện phép chia không dấu thanh ghi `AX` cho thanh ghi `BL`. Kết quả của phép chia này sẽ được lưu trữ như sau:
* Thương số (Quotient): Được lưu vào thanh ghi `AL`.
* Số dư (Remainder): Được lưu vào thanh ghi `AH`.
Vì câu hỏi yêu cầu xác định thanh ghi chứa thương số, đáp án đúng là thanh ghi `AL`.
Các thanh ghi khác không liên quan đến việc lưu trữ thương số trong trường hợp này. Thanh ghi `BL` chứa số chia, thanh ghi `CL` và `DL` không được sử dụng trong lệnh `DIV` khi chia `AX` cho byte.
* Thương số (Quotient): Được lưu vào thanh ghi `AL`.
* Số dư (Remainder): Được lưu vào thanh ghi `AH`.
Vì câu hỏi yêu cầu xác định thanh ghi chứa thương số, đáp án đúng là thanh ghi `AL`.
Các thanh ghi khác không liên quan đến việc lưu trữ thương số trong trường hợp này. Thanh ghi `BL` chứa số chia, thanh ghi `CL` và `DL` không được sử dụng trong lệnh `DIV` khi chia `AX` cho byte.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vi xử lý (Microprocessor) có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng một cách phân loại phổ biến dựa trên kiến trúc và mục đích sử dụng, ta có thể chia thành các loại chính sau:
1. CISC (Complex Instruction Set Computing): Vi xử lý sử dụng tập lệnh phức tạp, mỗi lệnh có thể thực hiện nhiều thao tác khác nhau. Ví dụ: Intel x86.
2. RISC (Reduced Instruction Set Computing): Vi xử lý sử dụng tập lệnh đơn giản, mỗi lệnh chỉ thực hiện một thao tác cơ bản. Ví dụ: ARM, MIPS.
3. Siêu vô hướng (Superscalar): Là một kiến trúc vi xử lý cho phép thực hiện nhiều lệnh đồng thời trong một chu kỳ xung nhịp. Các CPU hiện đại thường kết hợp cả RISC và siêu vô hướng.
4. Vi xử lý nhúng (Embedded Microprocessor): Được thiết kế để sử dụng trong các thiết bị nhúng như điện thoại, máy tính bảng, thiết bị IoT. Thường có kích thước nhỏ, tiêu thụ điện năng thấp.
Do đó, có nhiều cách phân loại vi xử lý, nhưng nếu xét theo các loại phổ biến và kiến trúc cơ bản, thì có thể xem xét có khoảng 4 loại chính. Tuy nhiên, các phương án đưa ra không hoàn toàn chính xác và đầy đủ, nên đáp án gần đúng nhất là C. 4, dù thực tế có nhiều cách phân loại khác nhau nữa.
1. CISC (Complex Instruction Set Computing): Vi xử lý sử dụng tập lệnh phức tạp, mỗi lệnh có thể thực hiện nhiều thao tác khác nhau. Ví dụ: Intel x86.
2. RISC (Reduced Instruction Set Computing): Vi xử lý sử dụng tập lệnh đơn giản, mỗi lệnh chỉ thực hiện một thao tác cơ bản. Ví dụ: ARM, MIPS.
3. Siêu vô hướng (Superscalar): Là một kiến trúc vi xử lý cho phép thực hiện nhiều lệnh đồng thời trong một chu kỳ xung nhịp. Các CPU hiện đại thường kết hợp cả RISC và siêu vô hướng.
4. Vi xử lý nhúng (Embedded Microprocessor): Được thiết kế để sử dụng trong các thiết bị nhúng như điện thoại, máy tính bảng, thiết bị IoT. Thường có kích thước nhỏ, tiêu thụ điện năng thấp.
Do đó, có nhiều cách phân loại vi xử lý, nhưng nếu xét theo các loại phổ biến và kiến trúc cơ bản, thì có thể xem xét có khoảng 4 loại chính. Tuy nhiên, các phương án đưa ra không hoàn toàn chính xác và đầy đủ, nên đáp án gần đúng nhất là C. 4, dù thực tế có nhiều cách phân loại khác nhau nữa.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tổ chức OSI (Open Source Initiative) là một tổ chức phi lợi nhuận có mục đích thúc đẩy sự phát triển của phần mềm nguồn mở. Một trong những hoạt động quan trọng nhất của OSI là xem xét và phê duyệt các giấy phép mã nguồn mở, đảm bảo chúng tuân thủ định nghĩa nguồn mở (Open Source Definition) và tạo điều kiện cho việc sử dụng, phân phối và sửa đổi phần mềm một cách tự do. Vì vậy, đáp án D (Câu b và c) là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng về phần mềm mã nguồn mở.
- A: Phần mềm mã nguồn mở thường là phần mềm tự do, cho phép người dùng sử dụng, sửa đổi và phân phối lại.
- B: Đúng, một trong những đặc điểm chính của phần mềm mã nguồn mở là người dùng có quyền xem và sửa đổi mã nguồn.
- C: Phần mềm mã nguồn mở không nhất thiết phải là phần mềm miễn phí. Mặc dù nhiều phần mềm mã nguồn mở được cung cấp miễn phí, nhưng giấy phép mã nguồn mở có thể đi kèm với các điều kiện hoặc hạn chế nhất định, và một số nhà phát triển có thể tính phí cho việc phân phối hoặc hỗ trợ.
- D: Đúng, phần mềm mã nguồn mở thường cho phép người dùng tự do chia sẻ phần mềm cho người khác.
Vậy, đáp án C là phát biểu không đúng.
- A: Phần mềm mã nguồn mở thường là phần mềm tự do, cho phép người dùng sử dụng, sửa đổi và phân phối lại.
- B: Đúng, một trong những đặc điểm chính của phần mềm mã nguồn mở là người dùng có quyền xem và sửa đổi mã nguồn.
- C: Phần mềm mã nguồn mở không nhất thiết phải là phần mềm miễn phí. Mặc dù nhiều phần mềm mã nguồn mở được cung cấp miễn phí, nhưng giấy phép mã nguồn mở có thể đi kèm với các điều kiện hoặc hạn chế nhất định, và một số nhà phát triển có thể tính phí cho việc phân phối hoặc hỗ trợ.
- D: Đúng, phần mềm mã nguồn mở thường cho phép người dùng tự do chia sẻ phần mềm cho người khác.
Vậy, đáp án C là phát biểu không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Swap đóng vai trò là một phần của bộ nhớ ảo, được sử dụng khi RAM vật lý không đủ để chứa tất cả các tiến trình đang chạy. Khi đó, một phần dữ liệu ít được sử dụng từ RAM sẽ được chuyển sang swap (nằm trên ổ cứng) để giải phóng RAM cho các tiến trình khác. Việc này tương tự như bộ nhớ phân trang (paging), trong đó các trang bộ nhớ được di chuyển giữa RAM và ổ cứng. Swap không phải là bộ nhớ đệm (cache), vì cache dùng để lưu trữ dữ liệu thường xuyên được sử dụng để truy cập nhanh hơn. Swap cũng không phải là bộ chuyển bộ nhớ.
Vì vậy, đáp án đúng là D: Câu a và b. Swap vừa là bộ nhớ đệm, vừa là bộ nhớ phân trang. (Mặc dù cách dùng từ 'bộ nhớ đệm' ở đây không hoàn toàn chính xác như cache, nhưng nó thể hiện một phần chức năng lưu trữ tạm thời của swap).
Vì vậy, đáp án đúng là D: Câu a và b. Swap vừa là bộ nhớ đệm, vừa là bộ nhớ phân trang. (Mặc dù cách dùng từ 'bộ nhớ đệm' ở đây không hoàn toàn chính xác như cache, nhưng nó thể hiện một phần chức năng lưu trữ tạm thời của swap).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng