Các quá trình (các bước công việc) của chu kỳ hàng tồn kho bao gồm các quá trình và giai đoạn nào:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Chu kỳ hàng tồn kho bao gồm tất cả các giai đoạn từ khi mua hàng, bảo quản đến khi xuất kho. Do đó, đáp án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các quá trình: mua hàng và nhập kho (A), bảo quản hàng hóa (B), và xuất kho (C).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi kiểm toán chi phí nhân công trực tiếp, kiểm toán viên cần thực hiện nhiều công việc để đảm bảo tính chính xác và hợp lý của chi phí này. Các công việc bao gồm:
* Xem xét, đối chiếu bảng tính lương, các khoản trích theo lương với số liệu ghi trên các tài khoản: Việc này giúp kiểm tra tính nhất quán và đầy đủ của các khoản lương và các khoản trích theo lương.
* Kiểm tra tổng số lao động và cơ cấu lực lượng lao động của đơn vị: Việc này giúp kiểm tra tính hợp lý của chi phí nhân công so với quy mô và cơ cấu lao động của đơn vị.
* Tính toán, so sánh chi phí theo giờ công thực tế với định mức: Việc này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng lao động và phát hiện các sai sót hoặc gian lận có thể xảy ra.
Tuy nhiên, việc khảo sát chu kỳ tiền lương và nhân sự thường là công việc thuộc về đánh giá kiểm soát nội bộ hơn là khảo sát chi tiết. Nó giúp kiểm toán viên hiểu quy trình trả lương và các thủ tục kiểm soát liên quan, từ đó đánh giá rủi ro và thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp.
Do đó, đáp án A là công việc không cần thiết phải thực hiện trong quá trình khảo sát chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.
* Xem xét, đối chiếu bảng tính lương, các khoản trích theo lương với số liệu ghi trên các tài khoản: Việc này giúp kiểm tra tính nhất quán và đầy đủ của các khoản lương và các khoản trích theo lương.
* Kiểm tra tổng số lao động và cơ cấu lực lượng lao động của đơn vị: Việc này giúp kiểm tra tính hợp lý của chi phí nhân công so với quy mô và cơ cấu lao động của đơn vị.
* Tính toán, so sánh chi phí theo giờ công thực tế với định mức: Việc này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng lao động và phát hiện các sai sót hoặc gian lận có thể xảy ra.
Tuy nhiên, việc khảo sát chu kỳ tiền lương và nhân sự thường là công việc thuộc về đánh giá kiểm soát nội bộ hơn là khảo sát chi tiết. Nó giúp kiểm toán viên hiểu quy trình trả lương và các thủ tục kiểm soát liên quan, từ đó đánh giá rủi ro và thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp.
Do đó, đáp án A là công việc không cần thiết phải thực hiện trong quá trình khảo sát chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khảo sát cơ bản nguồn vốn chủ sở hữu (CSH) bao gồm các công việc như tính toán, lập số dư các tài khoản phản ánh nguồn vốn CSH, phân tích các tài khoản nguồn vốn CSH, kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư các TK phản ánh nguồn vốn CSH và kiểm tra việc trình bày khai báo nguồn vốn CSH. Việc kiểm tra các chứng từ gốc các nghiệp vụ biến động của nguồn vốn CSH là một phần của kiểm toán chi tiết hơn, không phải là một phần của khảo sát cơ bản. Do đó, đáp án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định tài khoản *không* liên quan đến việc thu tiền mặt.
* Phương án A: Khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ và thu tiền mặt, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu (TK 511) và giảm khoản phải thu từ khách hàng (TK 131) nếu trước đó đã bán chịu. Do đó, phương án này liên quan đến thu tiền mặt.
* Phương án B: Thu tiền mặt chắc chắn liên quan đến tài khoản tiền mặt (TK 111) hoặc tiền gửi ngân hàng (TK 112) khi đem tiền mặt nộp vào ngân hàng. Như vậy, phương án này liên quan đến thu tiền mặt.
* Phương án C: Khi trả lương cho người lao động (TK 334) hoặc thanh toán các khoản phải trả khác (TK 338) bằng tiền mặt, doanh nghiệp sẽ chi tiền mặt chứ không phải thu tiền. Do đó, đây là đáp án đúng.
* Phương án D: Các tài khoản khác như TK 121 (Đầu tư tài chính ngắn hạn), TK 128 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn), TK 141 (Tạm ứng), TK 136 (Phải thu nội bộ) có thể liên quan đến việc thu tiền mặt trong một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Vậy, đáp án đúng là C.
* Phương án A: Khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ và thu tiền mặt, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu (TK 511) và giảm khoản phải thu từ khách hàng (TK 131) nếu trước đó đã bán chịu. Do đó, phương án này liên quan đến thu tiền mặt.
* Phương án B: Thu tiền mặt chắc chắn liên quan đến tài khoản tiền mặt (TK 111) hoặc tiền gửi ngân hàng (TK 112) khi đem tiền mặt nộp vào ngân hàng. Như vậy, phương án này liên quan đến thu tiền mặt.
* Phương án C: Khi trả lương cho người lao động (TK 334) hoặc thanh toán các khoản phải trả khác (TK 338) bằng tiền mặt, doanh nghiệp sẽ chi tiền mặt chứ không phải thu tiền. Do đó, đây là đáp án đúng.
* Phương án D: Các tài khoản khác như TK 121 (Đầu tư tài chính ngắn hạn), TK 128 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn), TK 141 (Tạm ứng), TK 136 (Phải thu nội bộ) có thể liên quan đến việc thu tiền mặt trong một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mục tiêu của kiểm toán các nghiệp vụ tiền mặt bao gồm:
* Tính đầy đủ: Tất cả các khoản thu và chi tiền mặt đều được ghi chép đầy đủ.
* Tính chính xác: Các nghiệp vụ tiền mặt được hạch toán chính xác về số tiền, tài khoản và thời gian.
* Tính có thật: Các nghiệp vụ tiền mặt thực sự xảy ra và được phê duyệt đúng đắn.
* Quyền và nghĩa vụ: Đơn vị có quyền sở hữu đối với tiền mặt và có nghĩa vụ thanh toán các khoản chi tiền mặt.
* Trình bày và công bố: Các thông tin liên quan đến tiền mặt được trình bày và công bố đầy đủ, rõ ràng trên báo cáo tài chính.
Trong các lựa chọn trên, lựa chọn C không phải là mục tiêu của kiểm toán các nghiệp vụ tiền mặt. Việc tổng hợp và chuyển sổ đỏ ghi sổ cái là một phần của quy trình kế toán, nhưng không trực tiếp liên quan đến kiểm toán các nghiệp vụ tiền mặt. Các lựa chọn còn lại đều liên quan đến mục tiêu kiểm toán tiền mặt: đảm bảo các khoản thu được xử lý đúng quy định (A), các nghiệp vụ được hạch toán đúng (B), và các khoản thu chi liên quan đến hoạt động kinh doanh (D).
* Tính đầy đủ: Tất cả các khoản thu và chi tiền mặt đều được ghi chép đầy đủ.
* Tính chính xác: Các nghiệp vụ tiền mặt được hạch toán chính xác về số tiền, tài khoản và thời gian.
* Tính có thật: Các nghiệp vụ tiền mặt thực sự xảy ra và được phê duyệt đúng đắn.
* Quyền và nghĩa vụ: Đơn vị có quyền sở hữu đối với tiền mặt và có nghĩa vụ thanh toán các khoản chi tiền mặt.
* Trình bày và công bố: Các thông tin liên quan đến tiền mặt được trình bày và công bố đầy đủ, rõ ràng trên báo cáo tài chính.
Trong các lựa chọn trên, lựa chọn C không phải là mục tiêu của kiểm toán các nghiệp vụ tiền mặt. Việc tổng hợp và chuyển sổ đỏ ghi sổ cái là một phần của quy trình kế toán, nhưng không trực tiếp liên quan đến kiểm toán các nghiệp vụ tiền mặt. Các lựa chọn còn lại đều liên quan đến mục tiêu kiểm toán tiền mặt: đảm bảo các khoản thu được xử lý đúng quy định (A), các nghiệp vụ được hạch toán đúng (B), và các khoản thu chi liên quan đến hoạt động kinh doanh (D).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khảo sát chi tiết số dư TGNH (Tiền gửi ngân hàng) tập trung vào việc xác minh tính chính xác, tuân thủ, đánh giá và trình bày đầy đủ các khoản TGNH. Tuy nhiên, việc "đánh giá đúng đối với TGNH bằng ngoại tệ; vàng, bạc, đá quý..." không phải là mục tiêu đặc thù của khảo sát chi tiết số dư TGNH. Đánh giá đúng các tài sản này thuộc phạm vi kiểm toán các tài sản khác, không riêng biệt cho TGNH. Do đó, phương án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng