Các khoản chi phí khác phục vụ sản xuất thử đã chi bằng tiền mặt theo biên lai chỉ ghi tổng số tiền thanh toán là 11.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 1331: 1.000
Có TK 111 11.000
Có TK 111 11.000
Nợ TK 1331: 1.000
Có TK 111: 11.000
Có TK 111: 11.000
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Khi thành phẩm hoàn thành và nhập kho, nghiệp vụ kế toán cần ghi nhận sự tăng lên của tài khoản hàng tồn kho (TK 155 - Thành phẩm) và giảm đi của tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154). Do đó, bút toán đúng sẽ là:
Nợ TK 155 (Thành phẩm): Giá trị thành phẩm nhập kho
Có TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang): Giá trị thành phẩm nhập kho
Với dữ liệu đề bài cung cấp, ta thấy nghiệp vụ này đang đề cập đến bút toán Nợ TK 155 và Có TK 154 tương ứng với giá trị 58.550.
* TK 2412 (Xây dựng cơ bản dở dang) được sử dụng để theo dõi chi phí xây dựng và lắp đặt (có lắp đặt). Tuy nhiên, ở đây thiết bị *không cần lắp*, nên không dùng TK 2412.
* TK 24311 và 24312 (Tài sản cố định vô hình và hữu hình đang xây dựng, mua sắm) được sử dụng để theo dõi chi phí mua sắm tài sản cố định, và phù hợp với trường hợp này.
* TK 343 (vay và nợ thuê tài chính) không phù hợp.
* TK 3664 (các khoản nhận trước chưa ghi thu) không phù hợp.
* TK 0092 (Nguồn vốn đầu tư XDCB): Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn vốn đầu tư.
Do đó, đáp án đúng nhất phải là ghi Nợ TK 24311: 1.500.000 để tăng giá trị tài sản cố định đang mua sắm (nếu đó là tài sản cố định hữu hình).
Bút toán đúng phải là:
Nợ TK 112: 789.800 (718.000 + 71.800)
Có TK 511: 718.000
Có TK 3331: 71.800
Phân tích nghiệp vụ:
BQLDA (Ban Quản Lý Dự Án) rút dự toán mua thiết bị nhập kho, tức là đã sử dụng nguồn vốn dự toán để mua sắm tài sản (thiết bị). Khoản thanh toán này được thực hiện theo tổng giá thanh toán là 9.000.000.
Phân tích các đáp án:
- Đáp án A: Nợ TK 1523 (Thiết bị, phụ tùng thay thế): 9.000.000, Có TK 343 (Vay và nợ thuê tài chính): 9.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092 (Dự toán chi sự nghiệp, dự án): 9.000.000. Ghi nhận tăng giá trị thiết bị và giảm nguồn vốn dự toán.
- Đáp án B: Nợ TK 1524 (Máy móc thiết bị): 9.000.000, Có TK 343 (Vay và nợ thuê tài chính): 9.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 0092 (Dự toán chi sự nghiệp, dự án): 9.000.000. TK 1524 thường dùng để phản ánh giá trị máy móc thiết bị, không phù hợp trong trường hợp này khi chỉ đề cập đến thiết bị nói chung.
- Đáp án C: Nợ TK 1523 (Thiết bị, phụ tùng thay thế): 9.000.000, Có TK 331 (Phải trả cho người bán): 9.000.000. Tài khoản 331 thường dùng khi chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp, trong trường hợp này, nghiệp vụ đã thanh toán bằng dự toán nên không phù hợp.
- Đáp án D: Nợ TK 1523: 9.000.000, Có TK 343: 9.000.000, Đồng thời ghi / Có TK 008: 9.000.000. Tài khoản 008 dùng để theo dõi giá trị dự toán năm sau, không liên quan đến nghiệp vụ này.
Vậy đáp án đúng là A.
Khi BQLDA rút dự toán ngân sách về nhập quỹ tiền mặt, kế toán sẽ ghi:
- Nợ tài khoản 111 (Tiền mặt): 100.000 (vì tiền mặt tăng)
- Có tài khoản 343 (Dự toán ngân sách): 100.000 (vì giảm dự toán)
- Đồng thời ghi giảm số dư tên sổ ngoài bảng 0092: 100.000
Vì vậy, đáp án B là đáp án đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.