Các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa lớn Tài sản cố định sẽ được ghi nhận:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, nếu đáp ứng các điều kiện ghi tăng nguyên giá tài sản (ví dụ: làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, tăng công suất, tăng chất lượng sản phẩm...) thì sẽ được vốn hóa, tức là ghi tăng nguyên giá tài sản cố định. Do đó, đáp án đúng là C. Nợ TK Tài sản cố định.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là các giao dịch, sự kiện có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và cần được ghi nhận vào sổ kế toán.
A. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng chưa phải là nghiệp vụ kinh tế phát sinh vì chưa có sự chuyển giao giá trị thực tế (tiền hoặc quyền lợi kinh tế).
B. Mua TSCĐ (tài sản cố định) và chưa thanh toán là nghiệp vụ kinh tế phát sinh vì làm tăng tài sản và tăng nợ phải trả của doanh nghiệp. Do đó, cần được ghi nhận.
C. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách chưa phải là nghiệp vụ kinh tế phát sinh vì lệnh chi tiền chỉ là dự định, chưa có sự chi tiêu thực tế.
Vậy đáp án đúng là B. Mua TSCĐ 50 triệu chưa thanh toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) thể hiện tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Tổng tài sản luôn bằng tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
* **Phương án A: Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300.**
* Vay ngắn hạn ngân hàng làm tăng tài sản (tiền) và tăng nợ phải trả (vay ngắn hạn).
* Trả nợ người bán làm giảm tài sản (tiền) và giảm nợ phải trả (nợ người bán).
* Tổng cộng tài sản và tổng cộng nợ phải trả không đổi.
* **Phương án B: Mua hàng hóa chưa thanh toán 200.**
* Mua hàng hóa làm tăng tài sản (hàng tồn kho) và tăng nợ phải trả (nợ người bán).
* Tổng cộng tài sản và tổng cộng nợ phải trả đều tăng, do đó tổng cộng BCĐKT thay đổi.
* **Phương án C: Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 700.**
* Xuất quỹ tiền mặt làm giảm tài sản (tiền) và giảm nợ phải trả (vay ngân hàng).
* Tổng cộng tài sản và tổng cộng nợ phải trả đều giảm, do đó tổng cộng BCĐKT thay đổi.
Vậy, chỉ có phương án A không làm thay đổi tổng cộng cuối cùng của bảng cân đối kế toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bảng cân đối tài khoản là một báo cáo tổng hợp số dư của tất cả các tài khoản trong sổ cái chung tại một thời điểm nhất định. Mục đích chính của bảng cân đối tài khoản là để chứng minh rằng tổng số dư nợ bằng tổng số dư có, đảm bảo tính cân bằng của phương trình kế toán (Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu).
* **A. Tài khoản có số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ:** Đây là một tài khoản hoạt động bình thường và chắc chắn sẽ xuất hiện trên bảng cân đối tài khoản.
* **B. Tài khoản chỉ có số dư đầu kỳ và không có số phát sinh:** Tài khoản này vẫn có số dư (số dư đầu kỳ) nên sẽ xuất hiện trên bảng cân đối tài khoản.
* **C. Tài khoản chỉ có số phát sinh và không có số dư:** Nếu một tài khoản chỉ có số phát sinh (cả nợ và có) và tổng số phát sinh nợ bằng tổng số phát sinh có, thì tài khoản đó sẽ không có số dư cuối kỳ. Do đó, tài khoản này sẽ không xuất hiện trên bảng cân đối tài khoản vì bảng này chỉ liệt kê các tài khoản có số dư.
* **D. Tất cả đều xuất hiện trên bảng cân đối tài khoản:** Phương án này không đúng vì như đã giải thích ở trên, tài khoản chỉ có số phát sinh và không có số dư sẽ không xuất hiện trên bảng cân đối tài khoản.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính đơn giá bình quân vật liệu xuất kho, ta thực hiện các bước sau:
1. **Tính tổng giá trị tồn kho đầu kỳ:**
- Tồn kho đầu kỳ: 4.000 kg * 5 đ/kg = 20.000 đ
2. **Tính tổng giá trị nhập kho:**
- Giá trị nhập kho chưa thuế: 6.000 kg * 6 đ/kg = 36.000 đ
- Chi phí bốc vác chưa thuế: 6.000 kg * 0,5 đ/kg = 3.000 đ
- Tổng giá trị nhập kho (bao gồm chi phí bốc vác): 36.000 đ + 3.000 đ = 39.000 đ
3. **Tính tổng số lượng vật liệu:**
- Tổng số lượng vật liệu: 4.000 kg + 6.000 kg = 10.000 kg
4. **Tính đơn giá bình quân:**
- Tổng giá trị vật liệu: 20.000 đ + 39.000 đ = 59.000 đ
- Đơn giá bình quân: 59.000 đ / 10.000 kg = 5,9 đ/kg
Vậy đơn giá bình quân vật liệu xuất kho là 5,9 đ/kg.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên giá TSCĐ bao gồm: Giá mua (chưa thuế) + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong trường hợp này: Giá mua TSCĐ (chưa thuế): 30.000.000 VNĐ Chi phí lắp đặt (chưa thuế): 2.000.000 VNĐ. Vậy, nguyên giá TSCĐ = 30.000.000 + 2.000.000 = 32.000.000 VNĐ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng