Bút toán ghi nhận phân bổ giá trị của bản quyền tác giả sẽ được ghi:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khi phân bổ giá trị của bản quyền tác giả (một tài sản vô hình), chúng ta ghi nhận chi phí phân bổ vào bên Nợ (Nợ TK Chi phí phân bổ) và giảm giá trị của tài sản vô hình bằng cách ghi Có vào một tài khoản thích hợp. Trong trường hợp này, bút toán đúng là ghi Nợ vào tài khoản "Chi phí phân bổ". Các lựa chọn khác không phản ánh đúng quy trình kế toán cho việc phân bổ giá trị của tài sản vô hình.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị sổ sách của một tài sản cố định (PPE) là giá trị còn lại sau khi trừ đi khấu hao lũy kế từ giá trị ban đầu của nó. Giá trị thanh lý là giá trị ước tính mà tài sản có thể được bán khi kết thúc thời gian sử dụng hữu ích của nó.
a. Giá trị sổ sách nhỏ hơn giá trị thanh lý của một PPE: Trường hợp này hoàn toàn có thể xảy ra. Ví dụ, một máy móc đã khấu hao nhiều năm có giá trị sổ sách thấp, nhưng do nhu cầu thị trường tăng hoặc do tình trạng máy móc vẫn còn tốt, nó có thể được bán với giá cao hơn giá trị sổ sách.
b. Giá trị sổ sách lớn hơn giá trị thanh lý của một PPE: Trường hợp này cũng có thể xảy ra. Ví dụ, một tòa nhà có thể có giá trị sổ sách cao, nhưng nếu thị trường bất động sản giảm hoặc tòa nhà bị hư hỏng, giá trị thanh lý của nó có thể thấp hơn giá trị sổ sách.
c. Giá trị sổ sách nhỏ hơn giá trị ban đầu của một PPE: Trường hợp này luôn đúng, vì giá trị sổ sách là giá trị ban đầu trừ đi khấu hao lũy kế. Khấu hao lũy kế luôn là một số dương (hoặc bằng không nếu tài sản mới mua), do đó giá trị sổ sách luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị ban đầu.
d. Giá trị sổ sách bằng với giá trị thanh lý của một PPE: Trường hợp này có thể xảy ra.
Như vậy, tình huống không bao giờ có thể xảy ra là giá trị sổ sách nhỏ hơn giá trị ban đầu của một PPE. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tình huống *không bao giờ* xảy ra. Phương án c luôn đúng, do đó nó không phải là đáp án.
Xét kỹ hơn, tình huống "Giá trị sổ sách lớn hơn giá trị ban đầu của một PPE" là không thể xảy ra, vì giá trị sổ sách là giá trị ban đầu trừ đi khấu hao. Vậy nên phương án (c) mô tả một tình huống chắc chắn xảy ra, còn các phương án a, b, d là các tình huống có thể xảy ra tùy thuộc vào tình hình thực tế.
Vì vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu phải chọn đáp án gần đúng nhất, ta sẽ chọn **không có đáp án đúng**.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên giá tài sản: 25.000 USD
Hao mòn lũy kế: 20.000 USD
Giá trị còn lại của tài sản: 25.000 - 20.000 = 5.000 USD
Bồi thường bảo hiểm: 2.000 USD
Lỗ do thanh lý tài sản: 5.000 - 2.000 = 3.000 USD
Định khoản đúng:
Nợ TK Hao mòn lũy kế: 20.000 USD
Nợ TK Tiền: 2.000 USD
Nợ TK Lỗ thanh lý TSCĐ: 3.000 USD
Có TK TSCĐ: 25.000 USD
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài này, ta thực hiện các bước sau:
1. **Tính tỷ lệ khấu hao:**
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng là 1/3 = 33.33%
- Tỷ lệ khấu hao theo số dư giảm dần kép là 2 * 33.33% = 66.67% (hoặc 2/3).
2. **Tính khấu hao năm 2019:**
- Giá trị có thể khấu hao = Nguyên giá - Giá trị thanh lý = $450,000 - $20,000 = $430,000
- Tuy nhiên, trong phương pháp số dư giảm dần kép, giá trị thanh lý không được trừ trực tiếp vào nguyên giá khi tính khấu hao. Thay vào đó, giá trị còn lại của tài sản không được thấp hơn giá trị thanh lý.
- Khấu hao năm 2019 = $450,000 * (2/3) = $300,000
3. **Tính khấu hao năm 2020:**
- Giá trị còn lại sau năm 2019 = $450,000 - $300,000 = $150,000
- Khấu hao năm 2020 = $150,000 * (2/3) = $100,000
4. **Tính khấu hao năm 2021:**
- Giá trị còn lại sau năm 2020 = $150,000 - $100,000 = $50,000
- Tuy nhiên, giá trị còn lại không được thấp hơn giá trị thanh lý ($20,000). Vì vậy, khấu hao năm 2021 sẽ được tính bằng: $50,000 - $20,000 = $30,000
Vậy, chi phí khấu hao ghi nhận vào ngày 31/12/2021 là $30.000.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tài khoản 6422 theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC là tài khoản chi phí sử dụng máy thi công, dùng để phản ánh chi phí liên quan đến việc sử dụng các loại máy móc, thiết bị thi công trong hoạt động sản xuất, xây dựng của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay là một trong số các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) được áp dụng đầy đủ cho cả doanh nghiệp lớn và vừa. Các chuẩn mực khác như Hợp nhất kinh doanh, Hợp đồng bảo hiểm và Lãi trên cổ phiếu thường liên quan đến các nghiệp vụ phức tạp và thường không áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng