Bộ đệm lệnh trong bộ vi xử lý 8086 có kích thước bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Bộ đệm lệnh (instruction queue) trong bộ vi xử lý 8086 có kích thước 6 byte. Bộ đệm này được sử dụng để lưu trữ các lệnh tiếp theo sẽ được thực thi, giúp tăng tốc độ xử lý bằng cách giảm thời gian chờ đợi để nạp lệnh từ bộ nhớ. Khi CPU hoàn thành việc thực thi một lệnh, nó sẽ tìm kiếm lệnh tiếp theo trong bộ đệm. Nếu bộ đệm không trống, CPU sẽ lấy lệnh từ đó, nếu không, CPU sẽ phải nạp lệnh từ bộ nhớ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vi xử lý 8086 hỗ trợ 8 chế độ định địa chỉ khác nhau, được chia thành các nhóm chính:
1. Immediate Addressing (Định địa chỉ trực tiếp): Giá trị cần dùng nằm ngay trong lệnh.
2. Register Addressing (Định địa chỉ thanh ghi): Toán hạng là một thanh ghi.
3. Direct Addressing (Định địa chỉ trực tiếp): Địa chỉ của toán hạng nằm trực tiếp trong lệnh.
4. Register Indirect Addressing (Định địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi): Địa chỉ của toán hạng được chứa trong một thanh ghi.
5. Based Addressing (Định địa chỉ dựa trên thanh ghi cơ sở): Địa chỉ được tính bằng cách cộng một giá trị displacement với nội dung của thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP).
6. Indexed Addressing (Định địa chỉ theo chỉ số): Địa chỉ được tính bằng cách cộng một giá trị displacement với nội dung của thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI).
7. Based Indexed Addressing (Định địa chỉ dựa trên thanh ghi cơ sở và chỉ số): Địa chỉ được tính bằng cách cộng nội dung của một thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP), một thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI) và một giá trị displacement.
8. String Addressing (Định địa chỉ chuỗi): Sử dụng các thanh ghi SI và DI để trỏ đến các chuỗi ký tự trong bộ nhớ.
Vậy đáp án đúng là D. 8
1. Immediate Addressing (Định địa chỉ trực tiếp): Giá trị cần dùng nằm ngay trong lệnh.
2. Register Addressing (Định địa chỉ thanh ghi): Toán hạng là một thanh ghi.
3. Direct Addressing (Định địa chỉ trực tiếp): Địa chỉ của toán hạng nằm trực tiếp trong lệnh.
4. Register Indirect Addressing (Định địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi): Địa chỉ của toán hạng được chứa trong một thanh ghi.
5. Based Addressing (Định địa chỉ dựa trên thanh ghi cơ sở): Địa chỉ được tính bằng cách cộng một giá trị displacement với nội dung của thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP).
6. Indexed Addressing (Định địa chỉ theo chỉ số): Địa chỉ được tính bằng cách cộng một giá trị displacement với nội dung của thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI).
7. Based Indexed Addressing (Định địa chỉ dựa trên thanh ghi cơ sở và chỉ số): Địa chỉ được tính bằng cách cộng nội dung của một thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP), một thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI) và một giá trị displacement.
8. String Addressing (Định địa chỉ chuỗi): Sử dụng các thanh ghi SI và DI để trỏ đến các chuỗi ký tự trong bộ nhớ.
Vậy đáp án đúng là D. 8
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chế độ địa chỉ gián tiếp thanh ghi (Register Indirect Addressing Mode) sử dụng một thanh ghi để chứa địa chỉ của toán hạng. Toán hạng thực sự nằm trong bộ nhớ tại địa chỉ được lưu trong thanh ghi đó.
* Phương án A: MOV AH, BL - Đây là chế độ địa chỉ thanh ghi (Register Addressing Mode), trong đó cả toán hạng nguồn và đích đều là thanh ghi.
* Phương án B: MOV DH, - Câu lệnh không đầy đủ và không hợp lệ trong ngữ cảnh này.
* Phương án C: MOV BX, [BX] - Đây là chế độ địa chỉ gián tiếp thanh ghi. Thanh ghi BX chứa địa chỉ bộ nhớ, và nội dung tại địa chỉ đó được chuyển vào BX.
* Phương án D: MOV BX, 0 - Đây là chế độ địa chỉ trực tiếp (Immediate Addressing Mode) hoặc chế độ địa chỉ thanh ghi (nếu 0 là giá trị trong một thanh ghi khác), trong đó giá trị 0 được gán trực tiếp cho thanh ghi BX.
Vậy, đáp án đúng là C.
* Phương án A: MOV AH, BL - Đây là chế độ địa chỉ thanh ghi (Register Addressing Mode), trong đó cả toán hạng nguồn và đích đều là thanh ghi.
* Phương án B: MOV DH, - Câu lệnh không đầy đủ và không hợp lệ trong ngữ cảnh này.
* Phương án C: MOV BX, [BX] - Đây là chế độ địa chỉ gián tiếp thanh ghi. Thanh ghi BX chứa địa chỉ bộ nhớ, và nội dung tại địa chỉ đó được chuyển vào BX.
* Phương án D: MOV BX, 0 - Đây là chế độ địa chỉ trực tiếp (Immediate Addressing Mode) hoặc chế độ địa chỉ thanh ghi (nếu 0 là giá trị trong một thanh ghi khác), trong đó giá trị 0 được gán trực tiếp cho thanh ghi BX.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chế độ định địa chỉ tương đối cơ sở (Base Relative Addressing Mode) sử dụng một thanh ghi cơ sở (base register) như BX, BP kết hợp với một giá trị offset (độ dời) để tính toán địa chỉ hiệu dụng của toán hạng. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* A. MOV BX, [DX]+[SI]+10: Đây là chế độ địa chỉ phức tạp hơn, kết hợp cả thanh ghi chỉ số (SI, DI) và thanh ghi cơ sở (BX, BP), không chỉ là tương đối cơ sở đơn thuần.
* B. MOV CX, [SI+10]: Đây là chế độ địa chỉ tương đối chỉ số (Indexed Relative Addressing Mode), sử dụng thanh ghi chỉ số (SI, DI).
* C. MOV CX, [BX+10]: Đây là chế độ định địa chỉ tương đối cơ sở. Địa chỉ hiệu dụng được tính bằng cách cộng giá trị của thanh ghi BX với offset 10. Thanh ghi BX đóng vai trò là thanh ghi cơ sở.
* D. MOVSB: Lệnh này sử dụng chế độ địa chỉ ngầm định (Implicit Addressing Mode) và không liên quan đến định địa chỉ tương đối cơ sở.
Do đó, đáp án đúng là C.
* A. MOV BX, [DX]+[SI]+10: Đây là chế độ địa chỉ phức tạp hơn, kết hợp cả thanh ghi chỉ số (SI, DI) và thanh ghi cơ sở (BX, BP), không chỉ là tương đối cơ sở đơn thuần.
* B. MOV CX, [SI+10]: Đây là chế độ địa chỉ tương đối chỉ số (Indexed Relative Addressing Mode), sử dụng thanh ghi chỉ số (SI, DI).
* C. MOV CX, [BX+10]: Đây là chế độ định địa chỉ tương đối cơ sở. Địa chỉ hiệu dụng được tính bằng cách cộng giá trị của thanh ghi BX với offset 10. Thanh ghi BX đóng vai trò là thanh ghi cơ sở.
* D. MOVSB: Lệnh này sử dụng chế độ địa chỉ ngầm định (Implicit Addressing Mode) và không liên quan đến định địa chỉ tương đối cơ sở.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong các lệnh được liệt kê, CBW (Convert Byte to Word) là lệnh không có toán hạng. Nó tự động chuyển đổi giá trị trong thanh ghi AL (byte) thành giá trị tương ứng trong thanh ghi AX (word) bằng cách mở rộng dấu. Các lệnh còn lại (MOV, ADD, INC) đều yêu cầu một hoặc nhiều toán hạng để chỉ định dữ liệu cần thao tác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định lệnh nhảy trong assembly khi so sánh hai số không dấu và kết quả là nhỏ hơn hoặc bằng. Các lệnh nhảy (jump instructions) được sử dụng để thay đổi luồng thực thi của chương trình dựa trên các điều kiện khác nhau.
* JAE (Jump if Above or Equal): Nhảy nếu lớn hơn hoặc bằng (không dấu).
* JGE (Jump if Greater or Equal): Nhảy nếu lớn hơn hoặc bằng (có dấu).
* JLE (Jump if Less or Equal): Nhảy nếu nhỏ hơn hoặc bằng (có dấu).
* JBE (Jump if Below or Equal): Nhảy nếu nhỏ hơn hoặc bằng (không dấu).
Vì câu hỏi đề cập đến so sánh hai số *không dấu*, ta cần tìm lệnh nhảy tương ứng cho trường hợp này. Như vậy, đáp án đúng là JBE (Jump if Below or Equal).
* JAE (Jump if Above or Equal): Nhảy nếu lớn hơn hoặc bằng (không dấu).
* JGE (Jump if Greater or Equal): Nhảy nếu lớn hơn hoặc bằng (có dấu).
* JLE (Jump if Less or Equal): Nhảy nếu nhỏ hơn hoặc bằng (có dấu).
* JBE (Jump if Below or Equal): Nhảy nếu nhỏ hơn hoặc bằng (không dấu).
Vì câu hỏi đề cập đến so sánh hai số *không dấu*, ta cần tìm lệnh nhảy tương ứng cho trường hợp này. Như vậy, đáp án đúng là JBE (Jump if Below or Equal).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng