Biểu thức chính quy nào có thể không tồn tại ký hiệu 0 hoặc 1
Trả lời:
Đáp án đúng: D
(1+0) means either 1 or 0. Therefore, it can have neither 0 nor 1 if there is no input.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định cặp biểu thức chính quy tương đương, ta cần hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu:
+: Hoặc*: Không hoặc nhiều lần
A. (0+1)* và (0*+1*)*
- (0+1)*: Chuỗi gồm 0 hoặc 1, lặp lại không hoặc nhiều lần. Ví dụ: "", "0", "1", "00", "01", "10", "11", "000",...
- (0*+1*)*: Chuỗi gồm các chuỗi 0 lặp lại không hoặc nhiều lần HOẶC chuỗi 1 lặp lại không hoặc nhiều lần, tất cả lặp lại không hoặc nhiều lần. Ví dụ: "", "0", "1", "00", "11", "000", "111", "0011", "1100",...
Cả hai biểu thức này đều mô tả tập hợp tất cả các chuỗi nhị phân (chuỗi chỉ chứa 0 và 1). Vì vậy, chúng tương đương.
B. (0+1)* và (0+1*)*
- (0+1)*: Như trên, tập hợp tất cả các chuỗi nhị phân.
- (0+1*)*: Chuỗi gồm 0 HOẶC chuỗi 1 lặp lại không hoặc nhiều lần, tất cả lặp lại không hoặc nhiều lần. Biểu thức này KHÔNG tương đương với (0+1)* vì nó không thể tạo ra chuỗi "10". Ví dụ, chuỗi "10" không thể được tạo ra từ biểu thức này, vì sau khi chọn "1*", nó sẽ chỉ sinh ra các chuỗi "1", "11", "111",... và không thể xen kẽ "0" vào giữa.
C. (0+10)* và (0*+10)*
- (0+10)*: Chuỗi gồm 0 HOẶC 10, lặp lại không hoặc nhiều lần. Ví dụ: "", "0", "10", "00", "010", "100", "1010",... Biểu thức này không thể tạo ra chuỗi "1".
- (0*+10)*: Chuỗi gồm các chuỗi 0 lặp lại không hoặc nhiều lần HOẶC 10, tất cả lặp lại không hoặc nhiều lần. Ví dụ: "", "0", "10", "00", "010", "100", "1010", "0010",... Biểu thức này cũng không thể tạo ra chuỗi "1".
Tuy nhiên, xét chuỗi "010". (0+10)* có thể tạo ra chuỗi này. (0*+10)* cũng có thể tạo ra chuỗi này. Nhưng chuỗi "1" thì không thể tạo ra từ cả hai. Vậy hai biểu thức này không tương đương.
D. Tất cả các cặp đều tương đương: Sai vì B và C không tương đương.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Mối quan hệ giữa ngôn ngữ được chấp nhận bởi NFA (Non-deterministic Finite Automaton) và DFA (Deterministic Finite Automaton) là bằng nhau. Điều này có nghĩa là, đối với bất kỳ ngôn ngữ nào có thể được chấp nhận bởi một NFA, luôn tồn tại một DFA chấp nhận ngôn ngữ đó, và ngược lại. Do đó, khả năng biểu diễn ngôn ngữ của hai loại máy này là tương đương nhau.
Đáp án C (=) thể hiện chính xác mối quan hệ này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Văn phạm tuyến tính phải là văn phạm mà trong các luật sinh, vế phải chứa tối đa một ký hiệu không kết thúc và ký hiệu này nằm ở vị trí cuối cùng. Trong văn phạm đã cho, luật sinh S -> abS có ký hiệu không kết thúc S ở cuối vế phải. Luật sinh S -> a chỉ chứa ký hiệu kết thúc. Do đó, văn phạm này là văn phạm tuyến tính phải.
Văn phạm tuyến tính trái là văn phạm mà trong các luật sinh, vế phải chứa tối đa một ký hiệu không kết thúc và ký hiệu này nằm ở vị trí đầu tiên. Văn phạm đã cho không thỏa mãn điều kiện này vì trong luật sinh S -> abS, ký hiệu không kết thúc S không nằm ở vị trí đầu tiên.
Vì vậy, đáp án đúng là văn phạm tuyến tính phải.
Văn phạm tuyến tính trái là văn phạm mà trong các luật sinh, vế phải chứa tối đa một ký hiệu không kết thúc và ký hiệu này nằm ở vị trí đầu tiên. Văn phạm đã cho không thỏa mãn điều kiện này vì trong luật sinh S -> abS, ký hiệu không kết thúc S không nằm ở vị trí đầu tiên.
Vì vậy, đáp án đúng là văn phạm tuyến tính phải.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Văn phạm S -> SaSbS; S -> epsilon sinh ra ngôn ngữ các chuỗi có dạng anbn.
* Đáp án A: aabb có thể được sinh ra từ văn phạm: S -> SaSbS -> aaSbSbS -> aabb
* Đáp án B: abab không thể được sinh ra từ văn phạm vì số lượng a và b bằng nhau, nhưng chúng không liền kề nhau theo đúng thứ tự.
* Đáp án C: aababb không thể sinh ra, nó có 3 ký tự a và 3 ký tự b. Để có thể sinh ra chuỗi này thì chuỗi con aab phải đứng trước chuỗi con abb theo cấu trúc SaSbS.
* Đáp án D: aaabbb có thể được sinh ra từ văn phạm: S -> SaSbS -> aaSbSbS -> aaaSbSbSbS -> aaabbb
Vậy, đáp án đúng là B.
* Đáp án A: aabb có thể được sinh ra từ văn phạm: S -> SaSbS -> aaSbSbS -> aabb
* Đáp án B: abab không thể được sinh ra từ văn phạm vì số lượng a và b bằng nhau, nhưng chúng không liền kề nhau theo đúng thứ tự.
* Đáp án C: aababb không thể sinh ra, nó có 3 ký tự a và 3 ký tự b. Để có thể sinh ra chuỗi này thì chuỗi con aab phải đứng trước chuỗi con abb theo cấu trúc SaSbS.
* Đáp án D: aaabbb có thể được sinh ra từ văn phạm: S -> SaSbS -> aaSbSbS -> aaaSbSbSbS -> aaabbb
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm văn phạm KHÔNG nhập nhằng.
* Văn phạm nhập nhằng (Ambiguous Grammar): Là văn phạm mà một chuỗi có thể có nhiều cây cú pháp (parse tree) khác nhau, hoặc có nhiều dẫn xuất bên trái (leftmost derivation) khác nhau.
Phân tích từng đáp án:
* A. S→ aSb; S->bSa; S-> SS; S->a: Văn phạm này nhập nhằng vì có thể tạo ra nhiều cây cú pháp cho cùng một chuỗi. Ví dụ, chuỗi "ababa" có thể được tạo ra bằng nhiều cách khác nhau sử dụng luật `S -> SS`.
* B. S → aSbS; S->bSaS; S->a; S->epsilon: Văn phạm này cũng nhập nhằng. Ví dụ, chuỗi "aa" có thể được dẫn xuất từ S -> aSaS -> a a hoặc một số cách khác.
* C. S→aS; S->aSb; S->b: Văn phạm này nhập nhằng. Ví dụ chuỗi `ab` có thể được tạo ra từ `S -> aS -> ab` hoặc `S -> aSb -> ab`. Thật ra văn phạm này sinh ra các chuỗi có dạng `a^n b^m` với n >= 1 và m <= 1.
* D. S→ aS; S->bS; S->epsilon: Văn phạm này KHÔNG nhập nhằng. Nó sinh ra các chuỗi các ký tự a và b bất kỳ theo thứ tự nào, bao gồm cả chuỗi rỗng. Mỗi chuỗi chỉ có một cây cú pháp duy nhất.
Vậy đáp án đúng là D.
* Văn phạm nhập nhằng (Ambiguous Grammar): Là văn phạm mà một chuỗi có thể có nhiều cây cú pháp (parse tree) khác nhau, hoặc có nhiều dẫn xuất bên trái (leftmost derivation) khác nhau.
Phân tích từng đáp án:
* A. S→ aSb; S->bSa; S-> SS; S->a: Văn phạm này nhập nhằng vì có thể tạo ra nhiều cây cú pháp cho cùng một chuỗi. Ví dụ, chuỗi "ababa" có thể được tạo ra bằng nhiều cách khác nhau sử dụng luật `S -> SS`.
* B. S → aSbS; S->bSaS; S->a; S->epsilon: Văn phạm này cũng nhập nhằng. Ví dụ, chuỗi "aa" có thể được dẫn xuất từ S -> aSaS -> a a hoặc một số cách khác.
* C. S→aS; S->aSb; S->b: Văn phạm này nhập nhằng. Ví dụ chuỗi `ab` có thể được tạo ra từ `S -> aS -> ab` hoặc `S -> aSb -> ab`. Thật ra văn phạm này sinh ra các chuỗi có dạng `a^n b^m` với n >= 1 và m <= 1.
* D. S→ aS; S->bS; S->epsilon: Văn phạm này KHÔNG nhập nhằng. Nó sinh ra các chuỗi các ký tự a và b bất kỳ theo thứ tự nào, bao gồm cả chuỗi rỗng. Mỗi chuỗi chỉ có một cây cú pháp duy nhất.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng