Biến phí hoạt động có tính chất sau:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Biến phí là những chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng khi sản lượng sản xuất tăng. Do đó, phương án A là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp FIFO (First-In, First-Out) trong kế toán chi phí sản xuất giả định rằng các sản phẩm dở dang đầu kỳ được hoàn thành trước, sau đó mới đến các sản phẩm bắt đầu sản xuất trong kỳ. Do đó, khi lập báo cáo sản xuất theo phương pháp FIFO, cần tính toán sản lượng tương đương của cả sản phẩm dở dang đầu kỳ (để xác định chi phí liên quan đến việc hoàn thành chúng), sản lượng bắt đầu và hoàn thành trong kỳ (để xác định chi phí sản xuất trong kỳ), và sản lượng dở dang cuối kỳ (để xác định giá trị của sản phẩm chưa hoàn thành). Vì vậy, đáp án đúng là bao gồm tất cả các phương án.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chi phí gốc trong định giá bán thông thường theo giá thành sản xuất bao gồm cả biến phí sản xuất và định phí sản xuất. Biến phí sản xuất là các chi phí thay đổi theo mức độ sản xuất (ví dụ: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp), trong khi định phí sản xuất là các chi phí không thay đổi theo mức độ sản xuất trong một phạm vi nhất định (ví dụ: khấu hao nhà xưởng, tiền thuê nhà xưởng). Việc tính cả hai loại chi phí này vào chi phí gốc giúp doanh nghiệp đảm bảo bù đắp được toàn bộ chi phí sản xuất khi định giá bán sản phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Báo cáo KTQT (Kế toán quản trị) chủ yếu được thiết kế để cung cấp thông tin cho các cấp quản trị bên trong tổ chức. Thông tin này giúp họ đưa ra các quyết định liên quan đến hoạt động, lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá hiệu quả. Các cơ quan thuế và cổ đông có nhu cầu thông tin khác nhau và thường dựa vào các báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán khác (ví dụ: báo cáo tài chính tuân thủ VAS hoặc IFRS). Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ lệ doanh thu an toàn, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính sản lượng hòa vốn:
- Công thức: Sản lượng hòa vốn = Định phí / (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị)
- Áp dụng: Sản lượng hòa vốn = 100.000.000 / (20.000 - 12.000) = 100.000.000 / 8.000 = 12.500 sản phẩm
2. Tính doanh thu hòa vốn:
- Công thức: Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn * Giá bán đơn vị
- Áp dụng: Doanh thu hòa vốn = 12.500 * 20.000 = 250.000.000 đồng
3. Tính doanh thu hiện tại:
- Công thức: Doanh thu hiện tại = Sản lượng hiện tại * Giá bán đơn vị
- Áp dụng: Doanh thu hiện tại = 17.000 * 20.000 = 340.000.000 đồng
4. Tính doanh thu an toàn:
- Công thức: Doanh thu an toàn = Doanh thu hiện tại - Doanh thu hòa vốn
- Áp dụng: Doanh thu an toàn = 340.000.000 - 250.000.000 = 90.000.000 đồng
5. Tính tỷ lệ doanh thu an toàn:
- Công thức: Tỷ lệ doanh thu an toàn = (Doanh thu an toàn / Doanh thu hiện tại) * 100%
- Áp dụng: Tỷ lệ doanh thu an toàn = (90.000.000 / 340.000.000) * 100% ≈ 26,47%
Vậy, tỷ lệ doanh thu an toàn của công ty là khoảng 26,5%.
1. Tính sản lượng hòa vốn:
- Công thức: Sản lượng hòa vốn = Định phí / (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị)
- Áp dụng: Sản lượng hòa vốn = 100.000.000 / (20.000 - 12.000) = 100.000.000 / 8.000 = 12.500 sản phẩm
2. Tính doanh thu hòa vốn:
- Công thức: Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn * Giá bán đơn vị
- Áp dụng: Doanh thu hòa vốn = 12.500 * 20.000 = 250.000.000 đồng
3. Tính doanh thu hiện tại:
- Công thức: Doanh thu hiện tại = Sản lượng hiện tại * Giá bán đơn vị
- Áp dụng: Doanh thu hiện tại = 17.000 * 20.000 = 340.000.000 đồng
4. Tính doanh thu an toàn:
- Công thức: Doanh thu an toàn = Doanh thu hiện tại - Doanh thu hòa vốn
- Áp dụng: Doanh thu an toàn = 340.000.000 - 250.000.000 = 90.000.000 đồng
5. Tính tỷ lệ doanh thu an toàn:
- Công thức: Tỷ lệ doanh thu an toàn = (Doanh thu an toàn / Doanh thu hiện tại) * 100%
- Áp dụng: Tỷ lệ doanh thu an toàn = (90.000.000 / 340.000.000) * 100% ≈ 26,47%
Vậy, tỷ lệ doanh thu an toàn của công ty là khoảng 26,5%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kế toán quản trị (KTQT) và kế toán tài chính (KTTC) đều là các bộ phận của kế toán. Cả hai đều cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng. KTTC chủ yếu phục vụ đối tượng bên ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan thuế), trong khi KTQT phục vụ đối tượng bên trong (nhà quản trị). Tuy nhiên, cả hai đều cung cấp thông tin để đưa ra các quyết định.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng