Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong hệ thống GSM 900 (P-GSM 900), băng tần được sử dụng cho đường xuống (Downlink) là 935-960 MHz. Đường xuống là hướng truyền tín hiệu từ trạm gốc (Base Transceiver Station - BTS) đến thiết bị di động (Mobile Station - MS).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong mạng GSM, kết nối giữa trạm gốc (BTS) và bộ điều khiển trạm gốc (BSC) thường sử dụng luồng E1. E1 là một chuẩn truyền dẫn số với tốc độ 2.048 Mbps, phù hợp để truyền tải lưu lượng thoại và dữ liệu giữa BTS và BSC.
Các lựa chọn khác:
- T1: Là một chuẩn truyền dẫn số chủ yếu được sử dụng ở Bắc Mỹ và Nhật Bản, với tốc độ 1.544 Mbps.
- E2: Là một chuẩn truyền dẫn số có tốc độ cao hơn E1 (8.448 Mbps) và thường được sử dụng trong các kết nối đường trục.
- D1: Không phải là một chuẩn truyền dẫn số phổ biến trong viễn thông.
Các lựa chọn khác:
- T1: Là một chuẩn truyền dẫn số chủ yếu được sử dụng ở Bắc Mỹ và Nhật Bản, với tốc độ 1.544 Mbps.
- E2: Là một chuẩn truyền dẫn số có tốc độ cao hơn E1 (8.448 Mbps) và thường được sử dụng trong các kết nối đường trục.
- D1: Không phải là một chuẩn truyền dẫn số phổ biến trong viễn thông.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong mạng GSM, giao diện giữa Mobile Station (MS) và Base Transceiver Station (BTS) được gọi là giao diện Um. Giao diện này sử dụng sóng vô tuyến để truyền thông tin giữa điện thoại di động và trạm gốc. Các giao diện khác có vai trò khác nhau trong mạng:
- Giao diện Abis: Giao diện giữa BTS và BSC (Base Station Controller).
- Giao diện A: Giao diện giữa BSC và MSC (Mobile Switching Center).
- Giao diện RSM không phải là một giao diện chuẩn trong kiến trúc mạng GSM.
- Giao diện Abis: Giao diện giữa BTS và BSC (Base Station Controller).
- Giao diện A: Giao diện giữa BSC và MSC (Mobile Switching Center).
- Giao diện RSM không phải là một giao diện chuẩn trong kiến trúc mạng GSM.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tốc độ kênh Half Rate (Bán tốc) là 6.5 Kbps. Đây là một chuẩn tốc độ được sử dụng trong các hệ thống truyền thông di động, đặc biệt là trong các mạng GSM đời đầu, nhằm tăng dung lượng kênh bằng cách giảm băng thông cho mỗi cuộc gọi.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi này liên quan đến dung lượng kênh điều khiển SDCCH (Standalone Dedicated Control Channel) trong mạng GSM.
Cấu hình 2/2/2 nghĩa là BTS có 2 TRXs (Transceiver), 2 sector và 2 tần số.
Full Rate nghĩa là mỗi kênh thoại (TCH) chiếm một timeslot.
Mỗi sector có một timeslot dành riêng cho SDCCH.
Tính toán:
Một BTS có 2 TRX, mỗi TRX có 8 timeslot (TS) (từ TS0 đến TS7). Do đó, tổng số timeslot là 2 x 8 = 16 timeslot.
Mỗi sector dùng 1 timeslot cho SDCCH, do đó có 2 timeslot dùng cho SDCCH (vì có 2 sector).
Vậy số timeslot còn lại cho kênh thoại (TCH) là 16 - 2 = 14 timeslot.
Mỗi kênh SDCCH có thể phục vụ 3 thuê bao (theo chuẩn GSM).
Vì có 2 timeslot dành riêng cho SDCCH thì tổng số thuê bao có thể được phục vụ thông qua SDCCH là 2*3 = 6 thuê bao
Số kênh thoại (TCH) là 14 timeslot, mỗi kênh thoại phục vụ 1 thuê bao.
Tổng số thuê bao mà BTS có thể phục vụ đồng thời là 14 + 6 = 20 thuê bao. Tuy nhiên các đáp án đều lớn hơn con số này.
Tuy nhiên, đề bài có một điểm cần lưu ý: mỗi sector chỉ khai riêng 1 timeslot dùng cho SDCCH. Điều này nghĩa là BTS này có 2 sector, mỗi sector có 1 kênh SDCCH riêng, và mỗi kênh SDCCH có thể phục vụ nhiều thuê bao. Trong thực tế, một kênh SDCCH có thể phục vụ nhiều hơn 3 thuê bao. Trong trường hợp này, ta phải xem xét đến khả năng dùng chung kênh SDCCH.
Số lượng thuê bao tối đa mà một BTS có thể hỗ trợ còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như cấu hình mạng, lưu lượng truy cập, và các tham số được thiết lập trong mạng. Tuy nhiên, với thông tin hiện có, chúng ta không thể xác định chính xác con số này.
Trong các đáp án đưa ra, không có đáp án nào phù hợp với tính toán dựa trên các thông tin cơ bản về GSM. Vì vậy, có thể câu hỏi đã bỏ qua một số chi tiết quan trọng hoặc có một giả định khác.
Vì không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, tôi không thể xác định đáp án chính xác.
Câu hỏi này liên quan đến dung lượng kênh điều khiển SDCCH (Standalone Dedicated Control Channel) trong mạng GSM.
Cấu hình 2/2/2 nghĩa là BTS có 2 TRXs (Transceiver), 2 sector và 2 tần số.
Full Rate nghĩa là mỗi kênh thoại (TCH) chiếm một timeslot.
Mỗi sector có một timeslot dành riêng cho SDCCH.
Tính toán:
Một BTS có 2 TRX, mỗi TRX có 8 timeslot (TS) (từ TS0 đến TS7). Do đó, tổng số timeslot là 2 x 8 = 16 timeslot.
Mỗi sector dùng 1 timeslot cho SDCCH, do đó có 2 timeslot dùng cho SDCCH (vì có 2 sector).
Vậy số timeslot còn lại cho kênh thoại (TCH) là 16 - 2 = 14 timeslot.
Mỗi kênh SDCCH có thể phục vụ 3 thuê bao (theo chuẩn GSM).
Vì có 2 timeslot dành riêng cho SDCCH thì tổng số thuê bao có thể được phục vụ thông qua SDCCH là 2*3 = 6 thuê bao
Số kênh thoại (TCH) là 14 timeslot, mỗi kênh thoại phục vụ 1 thuê bao.
Tổng số thuê bao mà BTS có thể phục vụ đồng thời là 14 + 6 = 20 thuê bao. Tuy nhiên các đáp án đều lớn hơn con số này.
Tuy nhiên, đề bài có một điểm cần lưu ý: mỗi sector chỉ khai riêng 1 timeslot dùng cho SDCCH. Điều này nghĩa là BTS này có 2 sector, mỗi sector có 1 kênh SDCCH riêng, và mỗi kênh SDCCH có thể phục vụ nhiều thuê bao. Trong thực tế, một kênh SDCCH có thể phục vụ nhiều hơn 3 thuê bao. Trong trường hợp này, ta phải xem xét đến khả năng dùng chung kênh SDCCH.
Số lượng thuê bao tối đa mà một BTS có thể hỗ trợ còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như cấu hình mạng, lưu lượng truy cập, và các tham số được thiết lập trong mạng. Tuy nhiên, với thông tin hiện có, chúng ta không thể xác định chính xác con số này.
Trong các đáp án đưa ra, không có đáp án nào phù hợp với tính toán dựa trên các thông tin cơ bản về GSM. Vì vậy, có thể câu hỏi đã bỏ qua một số chi tiết quan trọng hoặc có một giả định khác.
Vì không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, tôi không thể xác định đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bộ khung SE1 (Secure Element 1) có kích thước 9 x 271 byte. Do đó, đáp án B là đáp án chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng