Băng tần sử dụng của P-GSM 900 đường xuống:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Băng tần P-GSM 900 (Primary GSM 900) sử dụng dải tần 935-960 MHz cho đường xuống (từ trạm gốc đến thiết bị di động). Các lựa chọn khác không chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong hệ thống GSM1800, khoảng cách giữa tần số đường lên (uplink) và tần số đường xuống (downlink) là 95 MHz. Điều này có nghĩa là, nếu tần số đường lên là f_uplink, thì tần số đường xuống sẽ là f_downlink = f_uplink + 95 MHz.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giao thức BSSAP (Base Station System Application Part) được sử dụng để báo hiệu giữa MSC (Mobile Switching Center) và BTS (Base Transceiver Station) trong mạng GSM. Các giao thức khác không phù hợp:
- MAP (Mobile Application Part): Giao thức giữa các MSC khác nhau hoặc giữa MSC và HLR/VLR.
- LAPDm (Link Access Procedure on the Dm-channel): Giao thức lớp liên kết dữ liệu sử dụng trên giao diện Um (giữa điện thoại di động và BTS).
- LAPD (Link Access Procedure on the D-channel): Giao thức lớp liên kết dữ liệu sử dụng trong ISDN.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giao thức BSSAP (Base Station System Application Part) là giao thức báo hiệu được sử dụng để kết nối giữa BSC (Base Station Controller) và MSC (Mobile Switching Center) trong mạng GSM. Giao thức này chịu trách nhiệm cho việc quản lý các kết nối vô tuyến, chuyển giao, và các chức năng liên quan đến di động khác. Các giao thức khác như MAP, ISUP và LAPD được sử dụng cho các mục đích khác nhau trong mạng viễn thông.
* MAP (Mobile Application Part): Giao thức ứng dụng di động, sử dụng trong mạng lõi để trao đổi thông tin giữa các phần tử mạng khác nhau như HLR, VLR, MSC.
* ISUP (ISDN User Part): Giao thức báo hiệu được sử dụng trong mạng điện thoại công cộng chuyển mạch kênh (PSTN) và các mạng ISDN.
* LAPD (Link Access Procedure on the D-channel): Giao thức lớp liên kết dữ liệu được sử dụng trong ISDN để truyền dữ liệu báo hiệu trên kênh D.
* MAP (Mobile Application Part): Giao thức ứng dụng di động, sử dụng trong mạng lõi để trao đổi thông tin giữa các phần tử mạng khác nhau như HLR, VLR, MSC.
* ISUP (ISDN User Part): Giao thức báo hiệu được sử dụng trong mạng điện thoại công cộng chuyển mạch kênh (PSTN) và các mạng ISDN.
* LAPD (Link Access Procedure on the D-channel): Giao thức lớp liên kết dữ liệu được sử dụng trong ISDN để truyền dữ liệu báo hiệu trên kênh D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Luồng E1 là một tiêu chuẩn viễn thông được sử dụng chủ yếu ở châu Âu. Nó là một đường truyền dẫn số tốc độ 2.048 Mbit/s, được chia thành 32 khe thời gian (Time Slot), mỗi khe có độ dài 64 kbit/s. Một trong 32 khe thời gian này (TS0) được sử dụng cho việc đồng bộ hóa và báo hiệu, 31 khe thời gian còn lại (TS1-TS31) được sử dụng để truyền dữ liệu thoại hoặc dữ liệu khác. Do đó, một luồng E1 có 32 Time Slot.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Loại luồng truyền dẫn cơ bản thường được sử dụng để kết nối từ trạm gốc BTS (Base Transceiver Station) về bộ điều khiển trạm gốc BSC (Base Station Controller) là luồng E1. Luồng E1 cung cấp tốc độ truyền dẫn 2.048 Mbps, đủ để đáp ứng nhu cầu truyền tải dữ liệu và thoại trong mạng di động.
* E1: Là tiêu chuẩn châu Âu cho đường truyền kỹ thuật số, cung cấp 30 kênh thoại (hoặc dữ liệu) 64 kbps mỗi kênh, cộng với các kênh đồng bộ hóa và báo hiệu.
* T1: Là tiêu chuẩn Bắc Mỹ tương đương với E1, nhưng có tốc độ và cấu hình khác (1.544 Mbps).
* STM1: Là một phần của hệ thống truyền dẫn quang đồng bộ (SDH), có tốc độ cao hơn nhiều so với E1 và thường được sử dụng cho các kết nối mạng lõi, không phải kết nối BTS-BSC cơ bản.
* FE (Fast Ethernet): Thường được sử dụng trong mạng LAN và cũng có thể dùng cho kết nối BTS-BSC trong một số trường hợp nhất định, nhưng E1 vẫn là lựa chọn truyền thống và phổ biến hơn, đặc biệt là trong các mạng 2G/3G.
* E1: Là tiêu chuẩn châu Âu cho đường truyền kỹ thuật số, cung cấp 30 kênh thoại (hoặc dữ liệu) 64 kbps mỗi kênh, cộng với các kênh đồng bộ hóa và báo hiệu.
* T1: Là tiêu chuẩn Bắc Mỹ tương đương với E1, nhưng có tốc độ và cấu hình khác (1.544 Mbps).
* STM1: Là một phần của hệ thống truyền dẫn quang đồng bộ (SDH), có tốc độ cao hơn nhiều so với E1 và thường được sử dụng cho các kết nối mạng lõi, không phải kết nối BTS-BSC cơ bản.
* FE (Fast Ethernet): Thường được sử dụng trong mạng LAN và cũng có thể dùng cho kết nối BTS-BSC trong một số trường hợp nhất định, nhưng E1 vẫn là lựa chọn truyền thống và phổ biến hơn, đặc biệt là trong các mạng 2G/3G.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng