ASEAN + 3 là cơ chế hợp tác giữa ASEAN và ba quốc gia nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
ASEAN + 3 là một diễn đàn hợp tác khu vực bao gồm 10 quốc gia thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và ba quốc gia Đông Á là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Cơ chế này được thành lập vào năm 1997 nhằm tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, chính trị, an ninh và văn hóa.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khu vực Đầu tư ASEAN (ASEAN Investment Area - AIA) là một khu vực được thiết lập giữa các quốc gia thành viên ASEAN, nơi họ thực hiện các hoạt động tự do hóa, bảo hộ, xúc tiến và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư. Mục tiêu chính là thu hút đầu tư từ cả trong và ngoài khu vực, tăng cường khả năng cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển năng động của ASEAN.
Phương án A mô tả chính xác định nghĩa và mục tiêu của Khu vực Đầu tư ASEAN.
Các phương án khác không mô tả đầy đủ hoặc chính xác về Khu vực Đầu tư ASEAN:
- Phương án B chỉ đề cập đến việc mở cửa lĩnh vực đầu tư và loại bỏ các biện pháp hạn chế, nhưng không bao gồm các khía cạnh khác như xúc tiến và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư.
- Phương án C đề cập đến khu vực tự do hóa thương mại hàng hóa, không phải khu vực đầu tư.
- Phương án D là một sự đơn giản hóa quá mức, vì không phải mọi rào cản đầu tư đều bị xóa bỏ hoàn toàn.
Phương án A mô tả chính xác định nghĩa và mục tiêu của Khu vực Đầu tư ASEAN.
Các phương án khác không mô tả đầy đủ hoặc chính xác về Khu vực Đầu tư ASEAN:
- Phương án B chỉ đề cập đến việc mở cửa lĩnh vực đầu tư và loại bỏ các biện pháp hạn chế, nhưng không bao gồm các khía cạnh khác như xúc tiến và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư.
- Phương án C đề cập đến khu vực tự do hóa thương mại hàng hóa, không phải khu vực đầu tư.
- Phương án D là một sự đơn giản hóa quá mức, vì không phải mọi rào cản đầu tư đều bị xóa bỏ hoàn toàn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ chế chung để giải quyết các tranh chấp chính trị trong ASEAN là thông qua Hiệp ước Bali 1976 (Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á). Hiệp ước này nhấn mạnh các nguyên tắc cơ bản như tôn trọng độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết hòa bình các tranh chấp và hợp tác hiệu quả.
* A. Tuyên bố Băng Cốc: Là tuyên bố thành lập ASEAN, không phải cơ chế giải quyết tranh chấp.
* B. Nghị định thư Viên Chăn 2004: Liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp kinh tế, không phải tranh chấp chính trị nói chung.
* C. Hiệp ước Bali 1976: Là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc giải quyết các tranh chấp một cách hòa bình trong khu vực.
* D. Tuyên bố ZOFTAN: Liên quan đến việc thiết lập Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập, không trực tiếp giải quyết tranh chấp chính trị cụ thể.
* A. Tuyên bố Băng Cốc: Là tuyên bố thành lập ASEAN, không phải cơ chế giải quyết tranh chấp.
* B. Nghị định thư Viên Chăn 2004: Liên quan đến cơ chế giải quyết tranh chấp kinh tế, không phải tranh chấp chính trị nói chung.
* C. Hiệp ước Bali 1976: Là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc giải quyết các tranh chấp một cách hòa bình trong khu vực.
* D. Tuyên bố ZOFTAN: Liên quan đến việc thiết lập Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập, không trực tiếp giải quyết tranh chấp chính trị cụ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định văn kiện pháp lý của ASEAN cho phép các quốc gia bên ngoài tham gia ký kết. Trong các lựa chọn:
* Hiến chương ASEAN: Là văn bản pháp lý cao nhất của ASEAN, quy định về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động, và các vấn đề chung của ASEAN. Không quy định cụ thể về việc các quốc gia bên ngoài tham gia ký kết.
* Hiệp ước Bali 1976 (Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á): Mở ra khả năng cho các quốc gia bên ngoài khu vực Đông Nam Á tham gia, thể hiện cam kết tuân thủ các nguyên tắc cơ bản để duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực. Các quốc gia không thuộc ASEAN có thể tham gia Hiệp ước này.
* Nghị định thư Viên Chăn 2004: Liên quan đến việc tăng cường hợp tác kinh tế trong ASEAN. Không liên quan đến việc các quốc gia bên ngoài tham gia ký kết.
* Nghị định thư Manila 1996: Cũng tương tự, tập trung vào các vấn đề nội bộ ASEAN.
Vậy đáp án đúng là Hiệp ước Bali 1976.
* Hiến chương ASEAN: Là văn bản pháp lý cao nhất của ASEAN, quy định về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động, và các vấn đề chung của ASEAN. Không quy định cụ thể về việc các quốc gia bên ngoài tham gia ký kết.
* Hiệp ước Bali 1976 (Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á): Mở ra khả năng cho các quốc gia bên ngoài khu vực Đông Nam Á tham gia, thể hiện cam kết tuân thủ các nguyên tắc cơ bản để duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực. Các quốc gia không thuộc ASEAN có thể tham gia Hiệp ước này.
* Nghị định thư Viên Chăn 2004: Liên quan đến việc tăng cường hợp tác kinh tế trong ASEAN. Không liên quan đến việc các quốc gia bên ngoài tham gia ký kết.
* Nghị định thư Manila 1996: Cũng tương tự, tập trung vào các vấn đề nội bộ ASEAN.
Vậy đáp án đúng là Hiệp ước Bali 1976.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào ngày 28 tháng 7 năm 1995, trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức này. Các thành viên sáng lập ASEAN gồm Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan. Brunei gia nhập năm 1984, trước Việt Nam. Sau Việt Nam, Lào và Myanmar gia nhập năm 1997, và Campuchia gia nhập năm 1999.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ chế chung giải quyết các tranh chấp kinh tế-thương mại trong ASEAN được quy định trong Hiệp ước Bali 1976 (còn gọi là Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á). Hiệp ước này thiết lập các nguyên tắc cơ bản cho quan hệ giữa các quốc gia thành viên, bao gồm giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Các văn kiện khác như Tuyên bố Bangkok (1967, thành lập ASEAN), Nghị định thư Vienna 2004 (liên quan đến luật điều ước quốc tế nhưng không trực tiếp quy định về giải quyết tranh chấp thương mại ASEAN), và Tuyên bố DOC (về ứng xử của các bên ở Biển Đông, không liên quan đến tranh chấp thương mại) không phải là cơ sở pháp lý cho cơ chế giải quyết tranh chấp kinh tế-thương mại chung của ASEAN.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng