Anh (Chị) hãy cho biết kết quả của đoạn lệnh sau là gì?
int number[5] = { 10, 20, 30, 40, 50 };
int *p;
p = number;
p++;
*p += 60;
cout << number[1] << endl;
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đoạn code khai báo một mảng `number` gồm 5 số nguyên và khởi tạo giá trị cho chúng. Sau đó, một con trỏ `p` kiểu `int` được khai báo và gán địa chỉ của phần tử đầu tiên trong mảng `number`. Câu lệnh `p++` tăng con trỏ `p` lên một vị trí, khiến nó trỏ đến phần tử thứ hai của mảng (tức là `number[1]`). Cuối cùng, `*p += 60;` cộng giá trị 60 vào giá trị mà con trỏ `p` đang trỏ tới, tức là `number[1]`. Ban đầu `number[1]` có giá trị là 20, sau khi cộng thêm 60, giá trị của nó trở thành 80. Do đó, khi `cout << number[1] << endl;` được thực thi, nó sẽ in ra giá trị 80.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn code thực hiện một vòng lặp `for` từ `i = 0` đến `i < 10`. Trong mỗi vòng lặp, giá trị của `s` tăng lên `i`, sau đó giảm đi 10.
Tính toán:
- Khi `i = 0`, `s = 0 + 0 - 10 = -10`
- Khi `i = 1`, `s = -10 + 1 - 10 = -19`
- Khi `i = 2`, `s = -19 + 2 - 10 = -27`
- Khi `i = 3`, `s = -27 + 3 - 10 = -34`
- Khi `i = 4`, `s = -34 + 4 - 10 = -40`
- Khi `i = 5`, `s = -40 + 5 - 10 = -45`
- Khi `i = 6`, `s = -45 + 6 - 10 = -49`
- Khi `i = 7`, `s = -49 + 7 - 10 = -52`
- Khi `i = 8`, `s = -52 + 8 - 10 = -54`
- Khi `i = 9`, `s = -54 + 9 - 10 = -55`
Như vậy, sau khi vòng lặp kết thúc, `s = -55`. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này. Có vẻ như có một lỗi trong các phương án trả lời hoặc trong câu hỏi.
Nếu đề bài là `s += i;` chỉ 1 lần trong vòng lặp thì ta có:
s = 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
s -= 10; xảy ra 10 lần => s -= 100
=> s = 45 - 100 = -55
Do không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, ta nhận định câu hỏi hoặc các đáp án có thể có sai sót.
Tính toán:
- Khi `i = 0`, `s = 0 + 0 - 10 = -10`
- Khi `i = 1`, `s = -10 + 1 - 10 = -19`
- Khi `i = 2`, `s = -19 + 2 - 10 = -27`
- Khi `i = 3`, `s = -27 + 3 - 10 = -34`
- Khi `i = 4`, `s = -34 + 4 - 10 = -40`
- Khi `i = 5`, `s = -40 + 5 - 10 = -45`
- Khi `i = 6`, `s = -45 + 6 - 10 = -49`
- Khi `i = 7`, `s = -49 + 7 - 10 = -52`
- Khi `i = 8`, `s = -52 + 8 - 10 = -54`
- Khi `i = 9`, `s = -54 + 9 - 10 = -55`
Như vậy, sau khi vòng lặp kết thúc, `s = -55`. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này. Có vẻ như có một lỗi trong các phương án trả lời hoặc trong câu hỏi.
Nếu đề bài là `s += i;` chỉ 1 lần trong vòng lặp thì ta có:
s = 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
s -= 10; xảy ra 10 lần => s -= 100
=> s = 45 - 100 = -55
Do không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, ta nhận định câu hỏi hoặc các đáp án có thể có sai sót.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn chương trình C++ này thực hiện việc tăng giá trị của một biến số nguyên (int) thông qua một hàm `inc` sử dụng con trỏ void.
Hàm `inc` nhận vào một con trỏ void `data` và kích thước `psize` của dữ liệu mà con trỏ trỏ tới. Hàm này kiểm tra kích thước của dữ liệu. Nếu `psize` bằng kích thước của một `char`, nó ép kiểu con trỏ `data` thành một con trỏ `char` và tăng giá trị của byte mà con trỏ này trỏ tới. Nếu `psize` bằng kích thước của một `int`, nó ép kiểu con trỏ `data` thành một con trỏ `int` và tăng giá trị của số nguyên mà con trỏ này trỏ tới.
Trong hàm `main`, biến `s` được khởi tạo với giá trị 1642. Sau đó, hàm `inc` được gọi với địa chỉ của `s` và kích thước của `s`. Vì `sizeof(s)` là kích thước của một số nguyên (thường là 4 byte), nên nhánh `else if (psize == sizeof(int))` sẽ được thực thi. Trong nhánh này, con trỏ `data` sẽ được ép kiểu thành con trỏ `int`, và giá trị của `s` sẽ được tăng lên 1. Do đó, giá trị của `s` sau khi gọi hàm `inc` sẽ là 1643.
Cuối cùng, giá trị của `s` (1643) được in ra màn hình.
Hàm `inc` nhận vào một con trỏ void `data` và kích thước `psize` của dữ liệu mà con trỏ trỏ tới. Hàm này kiểm tra kích thước của dữ liệu. Nếu `psize` bằng kích thước của một `char`, nó ép kiểu con trỏ `data` thành một con trỏ `char` và tăng giá trị của byte mà con trỏ này trỏ tới. Nếu `psize` bằng kích thước của một `int`, nó ép kiểu con trỏ `data` thành một con trỏ `int` và tăng giá trị của số nguyên mà con trỏ này trỏ tới.
Trong hàm `main`, biến `s` được khởi tạo với giá trị 1642. Sau đó, hàm `inc` được gọi với địa chỉ của `s` và kích thước của `s`. Vì `sizeof(s)` là kích thước của một số nguyên (thường là 4 byte), nên nhánh `else if (psize == sizeof(int))` sẽ được thực thi. Trong nhánh này, con trỏ `data` sẽ được ép kiểu thành con trỏ `int`, và giá trị của `s` sẽ được tăng lên 1. Do đó, giá trị của `s` sau khi gọi hàm `inc` sẽ là 1643.
Cuối cùng, giá trị của `s` (1643) được in ra màn hình.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn chương trình trên thực hiện tăng giá trị của một biến kiểu `char` hoặc `int` thông qua con trỏ. Trong hàm `main`, biến `c` được khởi tạo với giá trị 'y'. Sau đó, hàm `inc` được gọi với địa chỉ của `c` và kích thước của `c`. Vì kích thước của `c` là `sizeof(char)`, nhánh `if (psize == sizeof (char))` được thực thi. Trong nhánh này, con trỏ `pchar` được gán địa chỉ của `c`, và `++(*pchar)` tăng giá trị của ký tự mà `pchar` trỏ tới. Do đó, 'y' tăng lên thành 'z'. Cuối cùng, giá trị của `c` ('z') được in ra màn hình.
Vậy đáp án đúng là C.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đề bài yêu cầu tìm kết quả của chương trình C++ khi chạy với dòng lệnh `test 3 3`. Ta cần phân tích code để xem chương trình thực hiện phép tính gì.
* `int main(int argc,char* argv[])`: Hàm `main` nhận hai tham số: `argc` (số lượng tham số dòng lệnh) và `argv` (mảng các chuỗi tham số).
* `double s = 1;`: Khởi tạo biến `s` kiểu `double` với giá trị ban đầu là 1.
* `for (int i = 0; i < argv[2]; i++) s += atof(argv[1]);`: Vòng lặp này lặp lại một số lần phụ thuộc vào giá trị của `argv[2]`. Trong mỗi lần lặp, giá trị của `argv[1]` (được chuyển đổi sang kiểu `double` bằng hàm `atof`) được cộng vào `s`.
* `cout << s << endl;`: In giá trị của `s` ra màn hình.
Trong trường hợp này, khi chạy lệnh `test 3 3`, ta có:
* `argc = 3` (tên chương trình, tham số thứ nhất, tham số thứ hai).
* `argv[0] = "test"`
* `argv[1] = "3"`
* `argv[2] = "3"`
Vòng lặp `for` sẽ lặp lại `argv[2]` lần, tức là 3 lần. Trong mỗi lần lặp, `atof(argv[1])` sẽ chuyển đổi chuỗi "3" thành số thực 3.0, và cộng vào `s`.
Vậy, `s` sẽ được tính như sau:
`s = 1 + 3 + 3 + 3 = 10`
Tuy nhiên, có một lỗi cú pháp trong vòng lặp `for`. Biểu thức điều kiện `i < argv[2]` không đúng vì `argv[2]` là một chuỗi (char*), không phải là một số nguyên. Do đó, chương trình sẽ không biên dịch được.
Vậy đáp án đúng là D.
* `int main(int argc,char* argv[])`: Hàm `main` nhận hai tham số: `argc` (số lượng tham số dòng lệnh) và `argv` (mảng các chuỗi tham số).
* `double s = 1;`: Khởi tạo biến `s` kiểu `double` với giá trị ban đầu là 1.
* `for (int i = 0; i < argv[2]; i++) s += atof(argv[1]);`: Vòng lặp này lặp lại một số lần phụ thuộc vào giá trị của `argv[2]`. Trong mỗi lần lặp, giá trị của `argv[1]` (được chuyển đổi sang kiểu `double` bằng hàm `atof`) được cộng vào `s`.
* `cout << s << endl;`: In giá trị của `s` ra màn hình.
Trong trường hợp này, khi chạy lệnh `test 3 3`, ta có:
* `argc = 3` (tên chương trình, tham số thứ nhất, tham số thứ hai).
* `argv[0] = "test"`
* `argv[1] = "3"`
* `argv[2] = "3"`
Vòng lặp `for` sẽ lặp lại `argv[2]` lần, tức là 3 lần. Trong mỗi lần lặp, `atof(argv[1])` sẽ chuyển đổi chuỗi "3" thành số thực 3.0, và cộng vào `s`.
Vậy, `s` sẽ được tính như sau:
`s = 1 + 3 + 3 + 3 = 10`
Tuy nhiên, có một lỗi cú pháp trong vòng lặp `for`. Biểu thức điều kiện `i < argv[2]` không đúng vì `argv[2]` là một chuỗi (char*), không phải là một số nguyên. Do đó, chương trình sẽ không biên dịch được.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn code khởi tạo một mảng 2 chiều `number` kích thước 3x3 và một biến `s` để tính tổng. Vòng lặp `for` duyệt qua các phần tử trên đường chéo chính của mảng, gán giá trị từ `n` giảm dần và cộng vào `s`.
Giá trị của `n` khởi đầu là 10. Trong mỗi lần lặp, `number[i][j]` được gán giá trị của `n`, sau đó `n` giảm đi 1. Các giá trị của `number[i][j]` và `s` trong mỗi lần lặp như sau:
- Lần lặp 1: `i = 0`, `j = 0`, `number[0][0] = 10`, `n = 9`, `s = 10`
- Lần lặp 2: `i = 1`, `j = 1`, `number[1][1] = 9`, `n = 8`, `s = 10 + 9 = 19`
- Lần lặp 3: `i = 2`, `j = 2`, `number[2][2] = 8`, `n = 7`, `s = 19 + 8 = 27`
Vậy kết quả cuối cùng của `s` là 27.
Lưu ý: Biểu thức điều kiện `i < 3, j < 3` trong vòng lặp `for` chỉ xét `j < 3`, vì toán tử `,` sẽ trả về toán hạng cuối cùng. Do đó, vòng lặp sẽ tiếp tục cho đến khi `j` đạt giá trị 3.
Giá trị của `n` khởi đầu là 10. Trong mỗi lần lặp, `number[i][j]` được gán giá trị của `n`, sau đó `n` giảm đi 1. Các giá trị của `number[i][j]` và `s` trong mỗi lần lặp như sau:
- Lần lặp 1: `i = 0`, `j = 0`, `number[0][0] = 10`, `n = 9`, `s = 10`
- Lần lặp 2: `i = 1`, `j = 1`, `number[1][1] = 9`, `n = 8`, `s = 10 + 9 = 19`
- Lần lặp 3: `i = 2`, `j = 2`, `number[2][2] = 8`, `n = 7`, `s = 19 + 8 = 27`
Vậy kết quả cuối cùng của `s` là 27.
Lưu ý: Biểu thức điều kiện `i < 3, j < 3` trong vòng lặp `for` chỉ xét `j < 3`, vì toán tử `,` sẽ trả về toán hạng cuối cùng. Do đó, vòng lặp sẽ tiếp tục cho đến khi `j` đạt giá trị 3.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng