Trả lời:
Đáp án đúng: B
Albumin là một loại protein quan trọng trong huyết tương, được sản xuất bởi gan. Nó chiếm tỷ lệ lớn nhất trong protein toàn phần của huyết tương, khoảng 55-65%. Trong các phương án đưa ra, 60% là giá trị gần đúng nhất với tỷ lệ này.
* **Phương án A. 50%:** Sai, vì tỷ lệ này thấp hơn so với thực tế.
* **Phương án B. 60%:** Đúng, vì đây là giá trị gần đúng nhất với tỷ lệ albumin trong protein toàn phần.
* **Phương án C. 70%:** Sai, vì tỷ lệ này cao hơn so với thực tế.
* **Phương án D. 80%:** Sai, vì tỷ lệ này quá cao so với thực tế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về enzyme ASAT.
* Phương án A: "Enzym ASAT còn gọi là GPT." Đây là phát biểu sai. ASAT (Aspartate Aminotransferase) còn gọi là GOT (Glutamate Oxaloacetate Transaminase), còn GPT (Glutamate Pyruvate Transaminase) còn gọi là ALT (Alanine Aminotransferase). Vì vậy, đây là đáp án cần tìm.
* Phương án B: "Nồng độ enzyme ASAT có nhiều nhất ở mô tim và gan." Đây là phát biểu đúng. ASAT có nhiều trong gan, tim, cơ và thận. Khi các tế bào này bị tổn thương, ASAT sẽ giải phóng vào máu, làm tăng nồng độ ASAT trong máu.
* Phương án C: "ASAT tăng trong các bệnh về gan, đặc biệt trong viêm gan siêu vi trùng hoặc do nhiễm độc." Đây là phát biểu đúng. ASAT tăng cao trong các bệnh lý gan như viêm gan do virus, viêm gan do rượu, xơ gan, ung thư gan, hoặc tổn thương gan do thuốc hoặc hóa chất.
* Phương án D: "Isoniazid khi phối hợp với rifampicin có thể gây tăng ASAT vì gây thương tổn tế bào gan." Đây là phát biểu đúng. Isoniazid và rifampicin là các thuốc điều trị lao, có thể gây độc cho gan và làm tăng men gan, bao gồm ASAT.
Vậy đáp án sai là A.
* Phương án A: "Enzym ASAT còn gọi là GPT." Đây là phát biểu sai. ASAT (Aspartate Aminotransferase) còn gọi là GOT (Glutamate Oxaloacetate Transaminase), còn GPT (Glutamate Pyruvate Transaminase) còn gọi là ALT (Alanine Aminotransferase). Vì vậy, đây là đáp án cần tìm.
* Phương án B: "Nồng độ enzyme ASAT có nhiều nhất ở mô tim và gan." Đây là phát biểu đúng. ASAT có nhiều trong gan, tim, cơ và thận. Khi các tế bào này bị tổn thương, ASAT sẽ giải phóng vào máu, làm tăng nồng độ ASAT trong máu.
* Phương án C: "ASAT tăng trong các bệnh về gan, đặc biệt trong viêm gan siêu vi trùng hoặc do nhiễm độc." Đây là phát biểu đúng. ASAT tăng cao trong các bệnh lý gan như viêm gan do virus, viêm gan do rượu, xơ gan, ung thư gan, hoặc tổn thương gan do thuốc hoặc hóa chất.
* Phương án D: "Isoniazid khi phối hợp với rifampicin có thể gây tăng ASAT vì gây thương tổn tế bào gan." Đây là phát biểu đúng. Isoniazid và rifampicin là các thuốc điều trị lao, có thể gây độc cho gan và làm tăng men gan, bao gồm ASAT.
Vậy đáp án sai là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định các phát biểu đúng liên quan đến chỉ số hồng cầu. Chúng ta sẽ phân tích từng đáp án:
* A.MCHC cho phép phát hiện những thay đổi kích thước của hồng cầu (hồng cầu nhỏ, hồng cầu to, hồng cầu khổng lồ). Sai. MCHC (Nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu) phản ánh nồng độ hemoglobin trong một thể tích hồng cầu, liên quan đến màu sắc (đẳng sắc, nhược sắc, ưu sắc), không phải kích thước hồng cầu. Kích thước hồng cầu được đánh giá bằng MCV.
* B.MCV cho phép xác định tính chất đẳng sắc, ưu sắc hoặc nhược sắc của các dạng thiếu máu. Sai. MCV (Thể tích trung bình hồng cầu) cho biết kích thước của hồng cầu (nhỏ, bình thường, lớn), không phải màu sắc. Màu sắc hồng cầu được đánh giá bằng MCH hoặc MCHC.
* C.BN được coi là thiếu máu khi nồng độ huyết sắc tố cao hơn 13 g/dl ở nam và 12 g/dl ở nữ. Sai. Bệnh nhân được coi là thiếu máu khi nồng độ huyết sắc tố *thấp hơn* 13 g/dl ở nam và 12 g/dl ở nữ.
* D.MCHC cho phép xác định tính chất đẳng sắc, ưu sắc và nhược sắc của các dạng thiếu máu. Đúng. MCHC (Nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu) phản ánh nồng độ hemoglobin trong hồng cầu, từ đó xác định màu sắc của hồng cầu, giúp phân loại thiếu máu (đẳng sắc, nhược sắc, ưu sắc).
Vậy, đáp án đúng là D.
* A.MCHC cho phép phát hiện những thay đổi kích thước của hồng cầu (hồng cầu nhỏ, hồng cầu to, hồng cầu khổng lồ). Sai. MCHC (Nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu) phản ánh nồng độ hemoglobin trong một thể tích hồng cầu, liên quan đến màu sắc (đẳng sắc, nhược sắc, ưu sắc), không phải kích thước hồng cầu. Kích thước hồng cầu được đánh giá bằng MCV.
* B.MCV cho phép xác định tính chất đẳng sắc, ưu sắc hoặc nhược sắc của các dạng thiếu máu. Sai. MCV (Thể tích trung bình hồng cầu) cho biết kích thước của hồng cầu (nhỏ, bình thường, lớn), không phải màu sắc. Màu sắc hồng cầu được đánh giá bằng MCH hoặc MCHC.
* C.BN được coi là thiếu máu khi nồng độ huyết sắc tố cao hơn 13 g/dl ở nam và 12 g/dl ở nữ. Sai. Bệnh nhân được coi là thiếu máu khi nồng độ huyết sắc tố *thấp hơn* 13 g/dl ở nam và 12 g/dl ở nữ.
* D.MCHC cho phép xác định tính chất đẳng sắc, ưu sắc và nhược sắc của các dạng thiếu máu. Đúng. MCHC (Nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu) phản ánh nồng độ hemoglobin trong hồng cầu, từ đó xác định màu sắc của hồng cầu, giúp phân loại thiếu máu (đẳng sắc, nhược sắc, ưu sắc).
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đề kháng tự nhiên là khả năng kháng lại tác động của một số loại kháng sinh mà vi sinh vật vốn dĩ đã có, không phải do đột biến hay tiếp nhận vật chất di truyền từ bên ngoài.
A. Pseudomonas kháng penicillin là một ví dụ về đề kháng tự nhiên vì Pseudomonas không có đích tác dụng của penicillin (ví dụ: vách tế bào peptidoglycan).
B. Tụ cầu (Staphylococcus) kháng colistin không phải là đề kháng tự nhiên. Thông thường, tụ cầu nhạy cảm với colistin. Đề kháng colistin ở tụ cầu thường là do đột biến hoặc tiếp nhận plasmid mang gen kháng thuốc.
C. Mycoplasma không có vách tế bào nên chúng đề kháng tự nhiên với các kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ: penicillin, cephalosporin) vì các kháng sinh này ức chế tổng hợp vách tế bào.
D. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) kháng methicillin (MRSA) không phải là đề kháng tự nhiên. Đề kháng methicillin là do sự xuất hiện của gen mecA, mã hóa protein PBP2a có ái lực thấp với methicillin và các kháng sinh beta-lactam khác.
Vậy, đáp án đúng là B.
A. Pseudomonas kháng penicillin là một ví dụ về đề kháng tự nhiên vì Pseudomonas không có đích tác dụng của penicillin (ví dụ: vách tế bào peptidoglycan).
B. Tụ cầu (Staphylococcus) kháng colistin không phải là đề kháng tự nhiên. Thông thường, tụ cầu nhạy cảm với colistin. Đề kháng colistin ở tụ cầu thường là do đột biến hoặc tiếp nhận plasmid mang gen kháng thuốc.
C. Mycoplasma không có vách tế bào nên chúng đề kháng tự nhiên với các kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ: penicillin, cephalosporin) vì các kháng sinh này ức chế tổng hợp vách tế bào.
D. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) kháng methicillin (MRSA) không phải là đề kháng tự nhiên. Đề kháng methicillin là do sự xuất hiện của gen mecA, mã hóa protein PBP2a có ái lực thấp với methicillin và các kháng sinh beta-lactam khác.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Glucocorticoid là một nhóm hormone steroid có nhiều tác dụng phụ trên cơ thể, trong đó có tác động lên hệ tiêu hóa. Một trong những tác dụng phụ nghiêm trọng nhất là gây loét dạ dày tá tràng và làm tăng nguy cơ thủng dạ dày (lủng bao tử). Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Các đáp án khác không đúng vì:
* A. Lủng ruột: Glucocorticoid ít gây lủng ruột trực tiếp. Thủng ruột thường liên quan đến các bệnh lý khác như viêm ruột thừa, viêm túi thừa hoặc chấn thương.
* C. Tắc ruột: Glucocorticoid không gây tắc ruột. Tắc ruột thường do các nguyên nhân như dính ruột, u bướu hoặc thoát vị.
* D. Giảm nhu động dạ dày: Glucocorticoid có thể ảnh hưởng đến nhu động dạ dày, nhưng không phải là tác dụng phụ chính và ít gặp hơn so với loét và thủng dạ dày.
Các đáp án khác không đúng vì:
* A. Lủng ruột: Glucocorticoid ít gây lủng ruột trực tiếp. Thủng ruột thường liên quan đến các bệnh lý khác như viêm ruột thừa, viêm túi thừa hoặc chấn thương.
* C. Tắc ruột: Glucocorticoid không gây tắc ruột. Tắc ruột thường do các nguyên nhân như dính ruột, u bướu hoặc thoát vị.
* D. Giảm nhu động dạ dày: Glucocorticoid có thể ảnh hưởng đến nhu động dạ dày, nhưng không phải là tác dụng phụ chính và ít gặp hơn so với loét và thủng dạ dày.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách sử dụng glucocorticoid (GC) tại chỗ (bôi ngoài da) để giảm thiểu tác dụng phụ.
Phân tích từng đáp án:
* A. Hạn chế dùng kéo dài: GC dùng kéo dài có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như mỏng da, rạn da, giãn mạch máu, và tăng nguy cơ nhiễm trùng. Hạn chế dùng kéo dài là một biện pháp quan trọng để giảm các tác dụng phụ này.
* B. Rửa lại sau khi dùng: Việc rửa lại sau khi dùng có thể giúp loại bỏ lượng thuốc thừa trên da, giảm sự hấp thu toàn thân và nguy cơ tác dụng phụ. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng phù hợp (ví dụ, với các chế phẩm cần duy trì trên da để phát huy tác dụng).
* C. Không tự ý dùng thuốc: Việc tự ý dùng thuốc, đặc biệt là GC, có thể dẫn đến sử dụng không đúng cách, quá liều, hoặc tương tác thuốc không mong muốn. GC nên được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vì cả ba ý đều là các biện pháp quan trọng để hạn chế tác dụng của GC khi dùng tại chỗ, đáp án đúng nhất là D.
Phân tích từng đáp án:
* A. Hạn chế dùng kéo dài: GC dùng kéo dài có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như mỏng da, rạn da, giãn mạch máu, và tăng nguy cơ nhiễm trùng. Hạn chế dùng kéo dài là một biện pháp quan trọng để giảm các tác dụng phụ này.
* B. Rửa lại sau khi dùng: Việc rửa lại sau khi dùng có thể giúp loại bỏ lượng thuốc thừa trên da, giảm sự hấp thu toàn thân và nguy cơ tác dụng phụ. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng phù hợp (ví dụ, với các chế phẩm cần duy trì trên da để phát huy tác dụng).
* C. Không tự ý dùng thuốc: Việc tự ý dùng thuốc, đặc biệt là GC, có thể dẫn đến sử dụng không đúng cách, quá liều, hoặc tương tác thuốc không mong muốn. GC nên được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vì cả ba ý đều là các biện pháp quan trọng để hạn chế tác dụng của GC khi dùng tại chỗ, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng