Which of the following is the correct order if calling functions in the below code?

Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong đoạn mã C++, thứ tự gọi hàm không được đảm bảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào trình biên dịch và các tối ưu hóa. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Biểu thức `z = x + y * z / 4 % 2 – 1;` được tính toán theo thứ tự ưu tiên của các toán tử trong C/C++/Java (và nhiều ngôn ngữ khác):
1. `*`, `/`, `%`: Các phép nhân, chia, và modulo có độ ưu tiên ngang nhau và được thực hiện từ trái sang phải.
2. `+`, `–`: Các phép cộng và trừ có độ ưu tiên ngang nhau và được thực hiện từ trái sang phải.
3. `=`: Phép gán có độ ưu tiên thấp nhất và được thực hiện cuối cùng.
Do đó, thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức trên là: nhân, chia, modulo, cộng, trừ, và cuối cùng là gán. Điều này tương ứng với đáp án A. `* / % + – =`.
Ví dụ minh họa:
Giả sử x = 5, y = 2, z = 10
1. `y * z = 2 * 10 = 20`
2. `20 / 4 = 5`
3. `5 % 2 = 1`
4. `x + 1 = 5 + 1 = 6`
5. `6 – 1 = 5`
6. `z = 5`
1. `*`, `/`, `%`: Các phép nhân, chia, và modulo có độ ưu tiên ngang nhau và được thực hiện từ trái sang phải.
2. `+`, `–`: Các phép cộng và trừ có độ ưu tiên ngang nhau và được thực hiện từ trái sang phải.
3. `=`: Phép gán có độ ưu tiên thấp nhất và được thực hiện cuối cùng.
Do đó, thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức trên là: nhân, chia, modulo, cộng, trừ, và cuối cùng là gán. Điều này tương ứng với đáp án A. `* / % + – =`.
Ví dụ minh họa:
Giả sử x = 5, y = 2, z = 10
1. `y * z = 2 * 10 = 20`
2. `20 / 4 = 5`
3. `5 % 2 = 1`
4. `x + 1 = 5 + 1 = 6`
5. `6 – 1 = 5`
6. `z = 5`
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn code trên thực hiện các thao tác bitwise (thao tác trên bit) trên các số nguyên.
1. `a = 5; // 0101`: Khởi tạo biến `a` bằng giá trị 5 (biểu diễn nhị phân là 0101).
2. `b = 12; // 1100`: Khởi tạo biến `b` bằng giá trị 12 (biểu diễn nhị phân là 1100).
3. `c = a & b; // 0101 & 1100 = 0100 = 4`: Thực hiện phép AND bitwise giữa `a` và `b`. Kết quả (0100) tương ứng với giá trị 4.
4. `d = a | b; // 0101 | 1100 = 1101 = 13`: Thực hiện phép OR bitwise giữa `a` và `b`. Kết quả (1101) tương ứng với giá trị 13.
5. `e = a ^ b; // 0101 ^ 1100 = 1001 = 9`: Thực hiện phép XOR bitwise giữa `a` và `b`. Kết quả (1001) tương ứng với giá trị 9.
6. `f = ~a; // ~0101 = 1010 = 10`: Thực hiện phép NOT bitwise trên `a`. Kết quả có thể khác nhau tuỳ vào hệ thống, nhưng vì `a` là số nguyên dương, phép lấy bù 1 sẽ đảo các bit (0 thành 1 và 1 thành 0). Vì kiểu dữ liệu là `int`, `f` sẽ có giá trị là -6. Nhưng đoạn code sau đó lấy `f > 0 ? 1 : 0` nên sẽ in ra `0`.
Sau đó, code in ra các giá trị: `(c > 0 ? 1 : 0)` , `(f > 0 ? 1 : 0)` , `(d > 0 ? 1 : 0)` , `(e > 0 ? 1 : 0)`.
- `c > 0` (4 > 0) là đúng, nên in ra `1`.
- `f > 0` (-6 > 0) là sai, nên in ra `0`.
- `d > 0` (13 > 0) là đúng, nên in ra `1`.
- `e > 0` (9 > 0) là đúng, nên in ra `1`.
Vậy, output của chương trình sẽ là "1 0 1 1".
1. `a = 5; // 0101`: Khởi tạo biến `a` bằng giá trị 5 (biểu diễn nhị phân là 0101).
2. `b = 12; // 1100`: Khởi tạo biến `b` bằng giá trị 12 (biểu diễn nhị phân là 1100).
3. `c = a & b; // 0101 & 1100 = 0100 = 4`: Thực hiện phép AND bitwise giữa `a` và `b`. Kết quả (0100) tương ứng với giá trị 4.
4. `d = a | b; // 0101 | 1100 = 1101 = 13`: Thực hiện phép OR bitwise giữa `a` và `b`. Kết quả (1101) tương ứng với giá trị 13.
5. `e = a ^ b; // 0101 ^ 1100 = 1001 = 9`: Thực hiện phép XOR bitwise giữa `a` và `b`. Kết quả (1001) tương ứng với giá trị 9.
6. `f = ~a; // ~0101 = 1010 = 10`: Thực hiện phép NOT bitwise trên `a`. Kết quả có thể khác nhau tuỳ vào hệ thống, nhưng vì `a` là số nguyên dương, phép lấy bù 1 sẽ đảo các bit (0 thành 1 và 1 thành 0). Vì kiểu dữ liệu là `int`, `f` sẽ có giá trị là -6. Nhưng đoạn code sau đó lấy `f > 0 ? 1 : 0` nên sẽ in ra `0`.
Sau đó, code in ra các giá trị: `(c > 0 ? 1 : 0)` , `(f > 0 ? 1 : 0)` , `(d > 0 ? 1 : 0)` , `(e > 0 ? 1 : 0)`.
- `c > 0` (4 > 0) là đúng, nên in ra `1`.
- `f > 0` (-6 > 0) là sai, nên in ra `0`.
- `d > 0` (13 > 0) là đúng, nên in ra `1`.
- `e > 0` (9 > 0) là đúng, nên in ra `1`.
Vậy, output của chương trình sẽ là "1 0 1 1".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn code cung cấp không đầy đủ để xác định giá trị trả về của hàm `func()`. Cần có nội dung của hàm `func()` để có thể xác định được đáp án chính xác. Do đó, không thể xác định đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đề bài yêu cầu xác định giá trị in ra màn hình sau khi thực hiện đoạn code C++ đã cho. Đoạn code này thực hiện các thao tác sau:
1. Khởi tạo biến `x = 5`.
2. Gọi hàm `f(x)`.
3. In ra giá trị của `x` sau khi hàm `f(x)` kết thúc.
Hàm `f(int x)`:
- Tham số `x` được truyền vào hàm là tham trị (pass by value). Điều này có nghĩa là hàm `f` chỉ làm việc với một bản sao của biến `x` ban đầu, chứ không phải trực tiếp với biến `x` đó.
- Bên trong hàm, `x` được gán giá trị `x + 1` (tức là `x = 5 + 1 = 6`). Tuy nhiên, sự thay đổi này chỉ ảnh hưởng đến bản sao `x` bên trong hàm `f`. Biến `x` ở hàm `main` không bị thay đổi.
- Kết thúc hàm, `x` bên trong hàm `f` bị hủy.
Do đó, sau khi gọi hàm `f(x)`, giá trị của `x` trong hàm `main` vẫn là 5. Khi lệnh `cout << x;` được thực thi, giá trị 5 sẽ được in ra.
Vậy đáp án đúng là C.
1. Khởi tạo biến `x = 5`.
2. Gọi hàm `f(x)`.
3. In ra giá trị của `x` sau khi hàm `f(x)` kết thúc.
Hàm `f(int x)`:
- Tham số `x` được truyền vào hàm là tham trị (pass by value). Điều này có nghĩa là hàm `f` chỉ làm việc với một bản sao của biến `x` ban đầu, chứ không phải trực tiếp với biến `x` đó.
- Bên trong hàm, `x` được gán giá trị `x + 1` (tức là `x = 5 + 1 = 6`). Tuy nhiên, sự thay đổi này chỉ ảnh hưởng đến bản sao `x` bên trong hàm `f`. Biến `x` ở hàm `main` không bị thay đổi.
- Kết thúc hàm, `x` bên trong hàm `f` bị hủy.
Do đó, sau khi gọi hàm `f(x)`, giá trị của `x` trong hàm `main` vẫn là 5. Khi lệnh `cout << x;` được thực thi, giá trị 5 sẽ được in ra.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đề bài yêu cầu xác định kết quả in ra màn hình của đoạn code C++ cho sẵn. Đoạn code này sử dụng vòng lặp `for` để in ra các giá trị của biến `i`. Sau khi vòng lặp kết thúc, một dòng chữ "After loop" được in ra.
Phân tích code:
- Vòng lặp `for` khởi tạo `i = 0`, điều kiện lặp là `i < 3`, và sau mỗi lần lặp `i` tăng lên 1 (`i++`).
- Bên trong vòng lặp, giá trị của `i` được in ra màn hình.
- Vòng lặp sẽ chạy 3 lần với các giá trị của `i` lần lượt là 0, 1, 2.
- Sau khi vòng lặp kết thúc, dòng chữ "After loop" được in ra.
Như vậy, kết quả in ra sẽ là:
0
1
2
After loop
Phân tích code:
- Vòng lặp `for` khởi tạo `i = 0`, điều kiện lặp là `i < 3`, và sau mỗi lần lặp `i` tăng lên 1 (`i++`).
- Bên trong vòng lặp, giá trị của `i` được in ra màn hình.
- Vòng lặp sẽ chạy 3 lần với các giá trị của `i` lần lượt là 0, 1, 2.
- Sau khi vòng lặp kết thúc, dòng chữ "After loop" được in ra.
Như vậy, kết quả in ra sẽ là:
0
1
2
After loop
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng