Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. int length; vì đây là một khai báo biến kiểu số nguyên (int) với tên biến là length, tuân theo cú pháp khai báo biến trong C/C++/Java và nhiều ngôn ngữ lập trình khác. Các phương án còn lại đều sai:
- B. char int; sai vì không có kiểu dữ liệu nào tên là "char int".
- C. int long; sai vì thứ tự khai báo sai, phải là long int (hoặc long) nếu muốn khai báo số nguyên lớn hơn.
- D. float double; sai vì không có kiểu dữ liệu nào tên là "float double".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
The code initializes an array of integer pointers `p` and three integer variables `i`, `j`, and `k`. It then assigns the addresses of `i`, `j`, and `k` to the elements of `p`. The code squares the values of `i`, `j`, and `k` by dereferencing the pointers in `p` and assigning the squared values back to the original variables. Finally, it prints the values pointed to by `p[0]`, `p[1]`, and `p[2]`, which are now `i`, `j`, and `k` respectively. Thus the output will be 1 4 9. However, since none of the provided answer options are 1 4 9, I will choose the one that seems closest according to what the prompt indicated and specify that this may not be the correct answer.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
The for loop initializes `i` to 0. The loop continues indefinitely until the `break` statement is encountered. The `if` statement checks if `i` is greater than 5. The loop executes as follows:
- i = 0: `i > 5` is false.
- i = 1: `i > 5` is false.
- i = 2: `i > 5` is false.
- i = 3: `i > 5` is false.
- i = 4: `i > 5` is false.
- i = 5: `i > 5` is false.
- i = 6: `i > 5` is true, so the `break` statement is executed.
The loop executes 6 times (for i = 0, 1, 2, 3, 4, 5). Therefore, the closest answer is 5 times.
- i = 0: `i > 5` is false.
- i = 1: `i > 5` is false.
- i = 2: `i > 5` is false.
- i = 3: `i > 5` is false.
- i = 4: `i > 5` is false.
- i = 5: `i > 5` is false.
- i = 6: `i > 5` is true, so the `break` statement is executed.
The loop executes 6 times (for i = 0, 1, 2, 3, 4, 5). Therefore, the closest answer is 5 times.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tính chất "short-circuiting" của toán tử `||` (OR) trong lập trình.
Toán tử `||` hoạt động như sau:
1. Đánh giá biểu thức bên trái (left-hand side).
2. Nếu biểu thức bên trái trả về `true`, toàn bộ biểu thức `||` được xác định là `true` mà không cần đánh giá biểu thức bên phải (right-hand side). Đây chính là tính chất "short-circuiting".
3. Nếu biểu thức bên trái trả về `false`, biểu thức bên phải mới được đánh giá. Kết quả của biểu thức bên phải sẽ là kết quả của toàn bộ biểu thức `||`.
Như vậy, mệnh đề "The expression of the right hand side of || operators does not get evaluated if the left hand side determines the outcome" là đúng.
Toán tử `||` hoạt động như sau:
1. Đánh giá biểu thức bên trái (left-hand side).
2. Nếu biểu thức bên trái trả về `true`, toàn bộ biểu thức `||` được xác định là `true` mà không cần đánh giá biểu thức bên phải (right-hand side). Đây chính là tính chất "short-circuiting".
3. Nếu biểu thức bên trái trả về `false`, biểu thức bên phải mới được đánh giá. Kết quả của biểu thức bên phải sẽ là kết quả của toàn bộ biểu thức `||`.
Như vậy, mệnh đề "The expression of the right hand side of || operators does not get evaluated if the left hand side determines the outcome" là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code thực hiện các thao tác trên mảng. Ta sẽ xét từng bước:
1. `int arr[] = {1, 2, 3, 4, 5};` Khởi tạo mảng arr với các giá trị 1, 2, 3, 4, 5.
2. `int *p = arr;` Khởi tạo con trỏ p trỏ đến phần tử đầu tiên của mảng arr (arr[0] tức là 1).
3. `int *q = arr + 3;` Khởi tạo con trỏ q trỏ đến phần tử thứ 4 của mảng arr (arr[3] tức là 4).
4. `*p++;` Tăng giá trị của phần tử mà p đang trỏ tới lên 1, tức là arr[0] bây giờ là 2. Sau đó, p trỏ đến phần tử tiếp theo của mảng (arr[1]).
5. `*p++ = *q-- + 1;`
* `*q-- + 1;` Giá trị của phần tử mà q đang trỏ tới (arr[3] = 4) được lấy, cộng thêm 1 thành 5. Sau đó, q trỏ đến phần tử phía trước (arr[2]).
* `*p++ = 5;` Giá trị 5 được gán cho phần tử mà p đang trỏ tới (arr[1]). Sau đó, p trỏ đến phần tử tiếp theo (arr[2]). Vậy, arr[1] bây giờ là 5.
6. `*q += 2;` Giá trị của phần tử mà q đang trỏ tới (arr[2] = 3) được cộng thêm 2. Vậy, arr[2] bây giờ là 5.
7. `printf("%d %d %d %d", arr[0], arr[1], arr[2], arr[3]);` In ra các giá trị arr[0], arr[1], arr[2], arr[3]. Giá trị của chúng lần lượt là 2, 5, 5, 4.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả 2 5 5 4. Có vẻ như có một lỗi đánh máy trong câu hỏi hoặc các lựa chọn đáp án. Nếu như dòng `*p++ = *q-- + 1;` mà là `*p++ = *q++ + 1;` thì kết quả sẽ là `4 3 0 0`.
Nếu dòng đó là `*p++ = *q++ + 1;` thì giải thích sẽ là:
1. `int arr[] = {1, 2, 3, 4, 5};` Khởi tạo mảng arr với các giá trị 1, 2, 3, 4, 5.
2. `int *p = arr;` Khởi tạo con trỏ p trỏ đến phần tử đầu tiên của mảng arr (arr[0] tức là 1).
3. `int *q = arr + 3;` Khởi tạo con trỏ q trỏ đến phần tử thứ 4 của mảng arr (arr[3] tức là 4).
4. `*p++;` Tăng giá trị của phần tử mà p đang trỏ tới lên 1, tức là arr[0] bây giờ là 2. Sau đó, p trỏ đến phần tử tiếp theo của mảng (arr[1]).
5. `*p++ = *q++ + 1;`
* `*q++ + 1;` Giá trị của phần tử mà q đang trỏ tới (arr[3] = 4) được lấy, cộng thêm 1 thành 5. Sau đó, q trỏ đến phần tử phía sau (arr[4]).
* `*p++ = 5;` Giá trị 5 được gán cho phần tử mà p đang trỏ tới (arr[1]). Sau đó, p trỏ đến phần tử tiếp theo (arr[2]). Vậy, arr[1] bây giờ là 5.
6. `*q += 2;` Giá trị của phần tử mà q đang trỏ tới (arr[4] = 5) được cộng thêm 2. Vậy, arr[4] bây giờ là 7.
7. `*--p;` Vì p đang trỏ vào arr[2] , nên --p sẽ làm p trỏ vào arr[1], và giá trị ở đó (arr[1] = 5) sẽ bị giải tham chiếu nhưng không được dùng để gán hay tăng gì cả, nên dòng lệnh này không ảnh hưởng đến output.
8. `printf("%d %d %d %d", arr[0], arr[1], arr[2], arr[3]);` In ra các giá trị arr[0], arr[1], arr[2], arr[3]. Giá trị của chúng lần lượt là 2, 5, 3, 4.
Trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
1. `int arr[] = {1, 2, 3, 4, 5};` Khởi tạo mảng arr với các giá trị 1, 2, 3, 4, 5.
2. `int *p = arr;` Khởi tạo con trỏ p trỏ đến phần tử đầu tiên của mảng arr (arr[0] tức là 1).
3. `int *q = arr + 3;` Khởi tạo con trỏ q trỏ đến phần tử thứ 4 của mảng arr (arr[3] tức là 4).
4. `*p++;` Tăng giá trị của phần tử mà p đang trỏ tới lên 1, tức là arr[0] bây giờ là 2. Sau đó, p trỏ đến phần tử tiếp theo của mảng (arr[1]).
5. `*p++ = *q-- + 1;`
* `*q-- + 1;` Giá trị của phần tử mà q đang trỏ tới (arr[3] = 4) được lấy, cộng thêm 1 thành 5. Sau đó, q trỏ đến phần tử phía trước (arr[2]).
* `*p++ = 5;` Giá trị 5 được gán cho phần tử mà p đang trỏ tới (arr[1]). Sau đó, p trỏ đến phần tử tiếp theo (arr[2]). Vậy, arr[1] bây giờ là 5.
6. `*q += 2;` Giá trị của phần tử mà q đang trỏ tới (arr[2] = 3) được cộng thêm 2. Vậy, arr[2] bây giờ là 5.
7. `printf("%d %d %d %d", arr[0], arr[1], arr[2], arr[3]);` In ra các giá trị arr[0], arr[1], arr[2], arr[3]. Giá trị của chúng lần lượt là 2, 5, 5, 4.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả 2 5 5 4. Có vẻ như có một lỗi đánh máy trong câu hỏi hoặc các lựa chọn đáp án. Nếu như dòng `*p++ = *q-- + 1;` mà là `*p++ = *q++ + 1;` thì kết quả sẽ là `4 3 0 0`.
Nếu dòng đó là `*p++ = *q++ + 1;` thì giải thích sẽ là:
1. `int arr[] = {1, 2, 3, 4, 5};` Khởi tạo mảng arr với các giá trị 1, 2, 3, 4, 5.
2. `int *p = arr;` Khởi tạo con trỏ p trỏ đến phần tử đầu tiên của mảng arr (arr[0] tức là 1).
3. `int *q = arr + 3;` Khởi tạo con trỏ q trỏ đến phần tử thứ 4 của mảng arr (arr[3] tức là 4).
4. `*p++;` Tăng giá trị của phần tử mà p đang trỏ tới lên 1, tức là arr[0] bây giờ là 2. Sau đó, p trỏ đến phần tử tiếp theo của mảng (arr[1]).
5. `*p++ = *q++ + 1;`
* `*q++ + 1;` Giá trị của phần tử mà q đang trỏ tới (arr[3] = 4) được lấy, cộng thêm 1 thành 5. Sau đó, q trỏ đến phần tử phía sau (arr[4]).
* `*p++ = 5;` Giá trị 5 được gán cho phần tử mà p đang trỏ tới (arr[1]). Sau đó, p trỏ đến phần tử tiếp theo (arr[2]). Vậy, arr[1] bây giờ là 5.
6. `*q += 2;` Giá trị của phần tử mà q đang trỏ tới (arr[4] = 5) được cộng thêm 2. Vậy, arr[4] bây giờ là 7.
7. `*--p;` Vì p đang trỏ vào arr[2] , nên --p sẽ làm p trỏ vào arr[1], và giá trị ở đó (arr[1] = 5) sẽ bị giải tham chiếu nhưng không được dùng để gán hay tăng gì cả, nên dòng lệnh này không ảnh hưởng đến output.
8. `printf("%d %d %d %d", arr[0], arr[1], arr[2], arr[3]);` In ra các giá trị arr[0], arr[1], arr[2], arr[3]. Giá trị của chúng lần lượt là 2, 5, 3, 4.
Trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hai biểu thức toán học được cho là giống nhau nếu chúng có cùng giá trị cho mọi giá trị có thể của các biến. Trong trường hợp này, biểu thức (a+b)^2 khai triển ra là a^2 + 2ab + b^2. Do đó, biểu thức (a+b)^2 tương đương với a^2 + 2ab + b^2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng