Trường hợp nào sau đây Ngắt mới sẽ không được xử lý ngay mà bị xếp vào hàng đợi chờ xử lý?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khi CPU đang xử lý một ngắt, hệ thống có thể được cấu hình để che (disable) các ngắt khác. Điều này có nghĩa là các ngắt mới đến sẽ không được xử lý ngay lập tức mà sẽ được xếp vào hàng đợi để chờ xử lý sau khi ngắt hiện tại hoàn tất. Việc này đảm bảo rằng các ngắt được xử lý theo thứ tự ưu tiên hoặc theo một cách nhất quán. Các trường hợp A, B, và D không ngăn cản việc ngắt mới được xếp hàng đợi để xử lý sau.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, chúng ta cần mô phỏng quá trình thực thi của các tiến trình theo thuật toán MLFQ với các hàng đợi và thuật toán con đã cho (SJF và RR).
1. Hàng đợi 1 (SJF): P1 (6), P3 (3)
2. Hàng đợi 2 (RR, q=2): P2 (8), P4 (2)
3. Tiến trình ngắt: P5 (2)
Mô phỏng:
* Thời điểm 0: P3 (3) được chọn vì SJF. P3 chạy trong 3 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P3 = 0.
* Thời điểm 3: P1 (6) được chọn. P1 chạy được một nửa thời gian (3 đơn vị) thì bị ngắt bởi P5. Thời gian chờ của P1 = 3.
* Thời điểm 6: P5 (2) được đưa vào và chạy xong trong 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P5 = 0.
* Thời điểm 8: P1 tiếp tục chạy nốt 3 đơn vị thời gian còn lại. Thời gian chờ của P1 (tính đến thời điểm này) = 3 + 2 = 5.
* Thời điểm 11: Chuyển sang hàng đợi 2 (RR). P2 (8) được chọn. P2 chạy 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P2 = 11.
* Thời điểm 13: P4 (2) được chọn. P4 chạy 2 đơn vị thời gian và hoàn thành. Thời gian chờ của P4 = 13.
* Thời điểm 15: P2 tiếp tục chạy. P2 chạy 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P2 (tính đến thời điểm này) = 11 + 2 = 13.
* Thời điểm 17: P2 tiếp tục chạy. P2 chạy 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P2 (tính đến thời điểm này) = 13 + 2 = 15.
* Thời điểm 19: P2 tiếp tục chạy. P2 chạy 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P2 (tính đến thời điểm này) = 15 + 2 = 17. P2 hoàn thành.
Tính thời gian chờ trung bình:
* Thời gian chờ của P1: 5
* Thời gian chờ của P2: 17
* Thời gian chờ của P3: 0
* Thời gian chờ của P4: 11
* Thời gian chờ của P5: 0
Thời gian chờ trung bình = (5 + 17 + 0 + 11 + 0) / 5 = 33/5 = 6.6
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả 6.6, nên có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
1. Hàng đợi 1 (SJF): P1 (6), P3 (3)
2. Hàng đợi 2 (RR, q=2): P2 (8), P4 (2)
3. Tiến trình ngắt: P5 (2)
Mô phỏng:
* Thời điểm 0: P3 (3) được chọn vì SJF. P3 chạy trong 3 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P3 = 0.
* Thời điểm 3: P1 (6) được chọn. P1 chạy được một nửa thời gian (3 đơn vị) thì bị ngắt bởi P5. Thời gian chờ của P1 = 3.
* Thời điểm 6: P5 (2) được đưa vào và chạy xong trong 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P5 = 0.
* Thời điểm 8: P1 tiếp tục chạy nốt 3 đơn vị thời gian còn lại. Thời gian chờ của P1 (tính đến thời điểm này) = 3 + 2 = 5.
* Thời điểm 11: Chuyển sang hàng đợi 2 (RR). P2 (8) được chọn. P2 chạy 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P2 = 11.
* Thời điểm 13: P4 (2) được chọn. P4 chạy 2 đơn vị thời gian và hoàn thành. Thời gian chờ của P4 = 13.
* Thời điểm 15: P2 tiếp tục chạy. P2 chạy 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P2 (tính đến thời điểm này) = 11 + 2 = 13.
* Thời điểm 17: P2 tiếp tục chạy. P2 chạy 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P2 (tính đến thời điểm này) = 13 + 2 = 15.
* Thời điểm 19: P2 tiếp tục chạy. P2 chạy 2 đơn vị thời gian. Thời gian chờ của P2 (tính đến thời điểm này) = 15 + 2 = 17. P2 hoàn thành.
Tính thời gian chờ trung bình:
* Thời gian chờ của P1: 5
* Thời gian chờ của P2: 17
* Thời gian chờ của P3: 0
* Thời gian chờ của P4: 11
* Thời gian chờ của P5: 0
Thời gian chờ trung bình = (5 + 17 + 0 + 11 + 0) / 5 = 33/5 = 6.6
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả 6.6, nên có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chương trình A có cấu trúc chương trình động. Trong cấu trúc động, các module được biên tập riêng biệt và chỉ được nạp vào bộ nhớ khi cần thiết trong quá trình thực hiện. Việc cấp phát không gian nhớ và nạp module khi cần là đặc điểm chính của cấu trúc động, giúp tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ và tăng tính linh hoạt của chương trình.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- Cấu trúc phi tuyến và tuyến tính liên quan đến cách tổ chức dữ liệu, không liên quan đến việc nạp module động.
- Cấu trúc Overlay là một kỹ thuật quản lý bộ nhớ trong đó các phần khác nhau của chương trình được tải vào cùng một vùng bộ nhớ tại các thời điểm khác nhau, nhưng nó không liên quan đến việc biên tập module một cách riêng biệt và nạp động.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- Cấu trúc phi tuyến và tuyến tính liên quan đến cách tổ chức dữ liệu, không liên quan đến việc nạp module động.
- Cấu trúc Overlay là một kỹ thuật quản lý bộ nhớ trong đó các phần khác nhau của chương trình được tải vào cùng một vùng bộ nhớ tại các thời điểm khác nhau, nhưng nó không liên quan đến việc biên tập module một cách riêng biệt và nạp động.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong sơ đồ phân đoạn, địa chỉ logic được chia thành hai phần: số đoạn (segment number) và độ dời (offset) trong đoạn. Trường A thường chứa địa chỉ cơ sở (base address) của một đoạn trong bộ nhớ vật lý. Khi truy cập dữ liệu, hệ thống cộng nội dung của trường A (địa chỉ cơ sở của đoạn) với độ dời 'd' (offset) để tính ra địa chỉ vật lý thực tế của dữ liệu cần truy cập trong bộ nhớ. Do đó, đáp án đúng là D: tính địa chỉ của modul cần đọc/ghi dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm ra địa chỉ truy nhập dữ liệu, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính địa chỉ bắt đầu của modul trong bộ nhớ:
* Địa chỉ bắt đầu của modul là `A + Rs * L = 590 + 5 * 7000 = 35590`.
2. Tính địa chỉ truy nhập dữ liệu:
* Địa chỉ truy nhập dữ liệu là `Địa chỉ bắt đầu của modul + d = 35590 + 04038 = 39628`.
Vì vậy, địa chỉ truy nhập dữ liệu là 39628. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có thể có một lỗi đánh máy hoặc hiểu sai trong câu hỏi hoặc các lựa chọn đáp án.
Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử rằng địa chỉ *d* (04038) đã được tính toán tương đối so với địa chỉ bắt đầu của modul đã được nạp, thì ta có thể tính địa chỉ tuyệt đối bằng cách cộng địa chỉ tương đối này với địa chỉ bắt đầu của modul trong bộ nhớ. Nếu địa chỉ đầu A được tính tương đối thì sẽ là:
Địa chỉ = A + d = 590 + 4038 = 4628.
Vậy nên đáp án B là hợp lý nhất trong các đáp án cho.
1. Tính địa chỉ bắt đầu của modul trong bộ nhớ:
* Địa chỉ bắt đầu của modul là `A + Rs * L = 590 + 5 * 7000 = 35590`.
2. Tính địa chỉ truy nhập dữ liệu:
* Địa chỉ truy nhập dữ liệu là `Địa chỉ bắt đầu của modul + d = 35590 + 04038 = 39628`.
Vì vậy, địa chỉ truy nhập dữ liệu là 39628. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có thể có một lỗi đánh máy hoặc hiểu sai trong câu hỏi hoặc các lựa chọn đáp án.
Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử rằng địa chỉ *d* (04038) đã được tính toán tương đối so với địa chỉ bắt đầu của modul đã được nạp, thì ta có thể tính địa chỉ tuyệt đối bằng cách cộng địa chỉ tương đối này với địa chỉ bắt đầu của modul trong bộ nhớ. Nếu địa chỉ đầu A được tính tương đối thì sẽ là:
Địa chỉ = A + d = 590 + 4038 = 4628.
Vậy nên đáp án B là hợp lý nhất trong các đáp án cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Sơ đồ phân trang là một trường hợp đặc biệt của sơ đồ phân đoạn. Trong sơ đồ phân trang, không gian địa chỉ logic được chia thành các đơn vị có kích thước cố định gọi là trang, và không gian địa chỉ vật lý được chia thành các đơn vị có kích thước cố định gọi là khung trang. Sơ đồ phân đoạn chia không gian địa chỉ logic thành các đoạn có kích thước thay đổi, mỗi đoạn đại diện cho một đơn vị logic của chương trình (ví dụ: một hàm, một mảng). Vì vậy, phân trang có thể coi là một dạng phân đoạn đặc biệt, nơi tất cả các đoạn có kích thước bằng nhau.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng