Trong MS Word 2010 để tạo Macros, ta thực hiện:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để tạo Macros trong MS Word 2010, bạn vào thẻ View, sau đó chọn Macros và chọn View Macros hoặc Record Macro để bắt đầu tạo một macro mới. Các thẻ khác như References, Review, Home không chứa chức năng Macros.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để lưu trữ nội dung văn bản đang làm việc hiện tại mà vẫn giữ nguyên bản gốc trong MS Word 2010, ta sử dụng lệnh "Save As". Lệnh "Save" sẽ lưu thay đổi vào chính file hiện tại, ghi đè lên bản gốc. Lệnh "Save As" cho phép lưu thành một file mới với tên khác hoặc định dạng khác, giữ nguyên file gốc ban đầu.
* Save: Lưu các thay đổi vào file hiện tại.
* Save As: Lưu thành một file mới, cho phép thay đổi tên, định dạng và vị trí lưu.
* Copy và Copy to: Không phải là các lệnh chuẩn trong menu File của MS Word 2010 để lưu trữ văn bản.
* Save: Lưu các thay đổi vào file hiện tại.
* Save As: Lưu thành một file mới, cho phép thay đổi tên, định dạng và vị trí lưu.
* Copy và Copy to: Không phải là các lệnh chuẩn trong menu File của MS Word 2010 để lưu trữ văn bản.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để chèn chú thích cuối trang (endnote) trong MS Word 2010, bạn cần sử dụng thẻ References. Trong thẻ này, bạn sẽ tìm thấy các lệnh liên quan đến việc quản lý chú thích, mục lục, trích dẫn, và các yếu tố tham khảo khác trong văn bản. Các thẻ ribbon khác không chứa chức năng này:
* View: Thẻ này chứa các lệnh để thay đổi cách hiển thị tài liệu (ví dụ: chế độ đọc, bố cục in, v.v.).
* File: Thẻ này (Backstage view) chứa các lệnh để quản lý tập tin (ví dụ: mở, lưu, in, v.v.) và các tùy chọn của Word.
* Home: Thẻ này chứa các lệnh định dạng văn bản cơ bản (ví dụ: phông chữ, đoạn văn, kiểu, v.v.).
* View: Thẻ này chứa các lệnh để thay đổi cách hiển thị tài liệu (ví dụ: chế độ đọc, bố cục in, v.v.).
* File: Thẻ này (Backstage view) chứa các lệnh để quản lý tập tin (ví dụ: mở, lưu, in, v.v.) và các tùy chọn của Word.
* Home: Thẻ này chứa các lệnh định dạng văn bản cơ bản (ví dụ: phông chữ, đoạn văn, kiểu, v.v.).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong Microsoft Word 2010, khi soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh, Word sẽ tự động kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp. Nét gợn sóng màu đỏ thường được dùng để chỉ ra lỗi chính tả (spelling errors), trong khi nét gợn sóng màu xanh lá cây hoặc xanh dương (tùy phiên bản) được dùng để chỉ ra lỗi ngữ pháp (grammar errors). Do câu hỏi đề cập đến lỗi ngữ pháp và không có đáp án nào đề cập đến màu xanh lá cây/xanh dương, nên có thể câu hỏi không chính xác hoặc thiếu thông tin. Tuy nhiên, theo mặc định, Word thường dùng màu xanh lá cây để báo lỗi ngữ pháp (grammar), không phải màu đỏ. Vì vậy, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta có thể hiểu câu hỏi đang kiểm tra về các loại lỗi sai khác, khi đó màu đỏ vẫn thường gặp với lỗi chính tả.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong MS Word 2010, bạn cần truy cập hộp thoại Font. Trong hộp thoại Font, bạn có thể tìm thấy các tùy chọn để điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự, chẳng hạn như Condensed (thu hẹp), Expanded (mở rộng) và các tùy chỉnh về kerning. Các lựa chọn Paragraph (định dạng đoạn văn), Page Setup (thiết lập trang) và Print (in ấn) không liên quan đến việc thay đổi khoảng cách giữa các ký tự.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong MS Word 2010, WordArt là một đối tượng đồ họa đặc biệt, thường được sử dụng để tạo tiêu đề hoặc đoạn văn bản trang trí với các hiệu ứng đẹp mắt. Để WordArt có thể di chuyển và định vị dễ dàng trong văn bản, nó thường được đặt bên trong một hộp văn bản (text box). Điều này cho phép người dùng dễ dàng điều chỉnh vị trí, kích thước và các thuộc tính khác của WordArt mà không ảnh hưởng đến bố cục tổng thể của văn bản.
* A. List: Danh sách là một tập hợp các mục được sắp xếp theo thứ tự, không liên quan đến việc chứa WordArt.
* B. Column: Cột là một phần của bố cục trang, không phải là một đối tượng chứa WordArt.
* C. Symbol: Ký hiệu là các ký tự đặc biệt, không liên quan đến WordArt.
* D. Text box: Hộp văn bản là một vùng chứa văn bản hoặc các đối tượng đồ họa như WordArt.
* A. List: Danh sách là một tập hợp các mục được sắp xếp theo thứ tự, không liên quan đến việc chứa WordArt.
* B. Column: Cột là một phần của bố cục trang, không phải là một đối tượng chứa WordArt.
* C. Symbol: Ký hiệu là các ký tự đặc biệt, không liên quan đến WordArt.
* D. Text box: Hộp văn bản là một vùng chứa văn bản hoặc các đối tượng đồ họa như WordArt.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng