Trong các thuật toán lập lịch sau, thuật toán nào có độ ưu tiên đồng đều như nhau cho các tiến trình?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thuật toán FCFS (First-Come, First-Served) phục vụ các tiến trình theo thứ tự đến, không phân biệt mức độ ưu tiên. Thuật toán RR (Round Robin) cấp phát thời gian CPU cho mỗi tiến trình một lượng thời gian cố định (quantum), và nếu tiến trình chưa hoàn thành sau thời gian đó, nó sẽ được đưa trở lại cuối hàng đợi. Do đó, RR đối xử công bằng với mọi tiến trình, không thiên vị tiến trình nào hơn tiến trình nào khác. Thuật toán SJF (Shortest Job First) ưu tiên các tiến trình có thời gian thực thi ngắn nhất. Thuật toán SRT (Shortest Remaining Time) ưu tiên các tiến trình có thời gian thực thi còn lại ngắn nhất. Vì vậy, RR là thuật toán duy nhất trong các lựa chọn này có độ ưu tiên đồng đều cho tất cả các tiến trình.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần mô phỏng thuật toán Round Robin (RR) với quantum = 2.
1. Xác định thời gian thực hiện của mỗi tiến trình:
- P1: 6
- P2: 8
- P3: 3
- P4: 2
2. Mô phỏng thuật toán RR:
- Thời điểm 0: P1 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P2, P3, P4. Thời gian còn lại của P1: 4.
- Thời điểm 2: P2 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P3, P4, P1. Thời gian còn lại của P2: 6.
- Thời điểm 4: P3 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P4, P1, P2. Thời gian còn lại của P3: 1.
- Thời điểm 6: P4 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P1, P2, P3. Thời gian còn lại của P4: 0 (P4 hoàn thành).
- Thời điểm 8: P1 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P2, P3. Thời gian còn lại của P1: 2.
- Thời điểm 10: P2 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P3, P1. Thời gian còn lại của P2: 4.
- Thời điểm 12: P3 chạy 1 đơn vị (hoàn thành). Các tiến trình trong hàng đợi: P1, P2. Thời gian còn lại của P3: 0.
- Thời điểm 13: P1 chạy 2 đơn vị (hoàn thành). Các tiến trình trong hàng đợi: P2. Thời gian còn lại của P1: 0.
- Thời điểm 15: P2 chạy 2 đơn vị. Thời gian còn lại của P2: 2.
- Thời điểm 17: P2 chạy 2 đơn vị (hoàn thành). Thời gian còn lại của P2: 0.
3. Tính thời gian chờ của mỗi tiến trình:
- P1: (0 + 8) - 0 = 8
- P2: (2 + 10 + 15) - 2 = 25
- P3: (4) - 4 = 0
- P4: (6) - 6 = 0
4. Tính thời gian chờ trung bình:
- Thời gian chờ trung bình = (8 + 25 + 0 + 0) / 4 = 33 / 4 = 8.25
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong các phương án trả lời hoặc trong quá trình tính toán cần xem xét thêm yếu tố khác (ví dụ, thời gian chuyển ngữ cảnh).
Do không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, ta chọn đáp án gần đúng nhất hoặc nêu rõ là không có đáp án đúng.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng.
1. Xác định thời gian thực hiện của mỗi tiến trình:
- P1: 6
- P2: 8
- P3: 3
- P4: 2
2. Mô phỏng thuật toán RR:
- Thời điểm 0: P1 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P2, P3, P4. Thời gian còn lại của P1: 4.
- Thời điểm 2: P2 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P3, P4, P1. Thời gian còn lại của P2: 6.
- Thời điểm 4: P3 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P4, P1, P2. Thời gian còn lại của P3: 1.
- Thời điểm 6: P4 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P1, P2, P3. Thời gian còn lại của P4: 0 (P4 hoàn thành).
- Thời điểm 8: P1 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P2, P3. Thời gian còn lại của P1: 2.
- Thời điểm 10: P2 chạy 2 đơn vị. Các tiến trình trong hàng đợi: P3, P1. Thời gian còn lại của P2: 4.
- Thời điểm 12: P3 chạy 1 đơn vị (hoàn thành). Các tiến trình trong hàng đợi: P1, P2. Thời gian còn lại của P3: 0.
- Thời điểm 13: P1 chạy 2 đơn vị (hoàn thành). Các tiến trình trong hàng đợi: P2. Thời gian còn lại của P1: 0.
- Thời điểm 15: P2 chạy 2 đơn vị. Thời gian còn lại của P2: 2.
- Thời điểm 17: P2 chạy 2 đơn vị (hoàn thành). Thời gian còn lại của P2: 0.
3. Tính thời gian chờ của mỗi tiến trình:
- P1: (0 + 8) - 0 = 8
- P2: (2 + 10 + 15) - 2 = 25
- P3: (4) - 4 = 0
- P4: (6) - 6 = 0
4. Tính thời gian chờ trung bình:
- Thời gian chờ trung bình = (8 + 25 + 0 + 0) / 4 = 33 / 4 = 8.25
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong các phương án trả lời hoặc trong quá trình tính toán cần xem xét thêm yếu tố khác (ví dụ, thời gian chuyển ngữ cảnh).
Do không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, ta chọn đáp án gần đúng nhất hoặc nêu rõ là không có đáp án đúng.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ngắt (Interrupt) là một tín hiệu yêu cầu CPU tạm dừng công việc hiện tại để xử lý một sự kiện khác quan trọng hơn. Có nhiều loại ngắt khác nhau, và chúng có thể liên quan đến hoạt động của CPU theo những cách khác nhau.
* Ngắt cứng (Hardware Interrupt): Được tạo ra bởi các thiết bị phần cứng bên ngoài (ví dụ: bàn phím, chuột, ổ cứng) để yêu cầu sự chú ý của CPU. Ví dụ, khi bạn nhấn một phím trên bàn phím, một ngắt cứng sẽ được gửi đến CPU. CPU sẽ tạm dừng công việc hiện tại, xử lý ngắt từ bàn phím (đọc ký tự vừa nhấn), và sau đó tiếp tục công việc ban đầu.
* Ngắt mềm (Software Interrupt): Còn được gọi là ngắt do phần mềm tạo ra hoặc ngắt hệ thống. Đây là các lệnh đặc biệt trong chương trình cho phép chương trình gọi các dịch vụ từ hệ điều hành. Ví dụ, một chương trình có thể sử dụng ngắt mềm để yêu cầu hệ điều hành đọc một tập tin từ ổ cứng.
* Ngắt trong (Internal Interrupt): Phát sinh từ bên trong CPU do các sự kiện như tràn số học (arithmetic overflow), chia cho 0, hoặc lỗi bộ nhớ. Đây là các ngắt đặc biệt quan trọng để xử lý các tình huống lỗi trong quá trình thực thi chương trình.
* Ngắt ngoài (External Interrupt): Tương tự như ngắt cứng, nhưng thường được sử dụng để xử lý các sự kiện từ các thiết bị ngoại vi hoặc các hệ thống khác kết nối với máy tính.
Trong các lựa chọn trên, cả ngắt cứng, ngắt mềm và ngắt trong đều liên quan đến hoạt động của CPU. Tuy nhiên, ngắt trong (internal interrupt) là loại ngắt phát sinh trực tiếp từ bên trong CPU do các sự cố hoặc điều kiện đặc biệt xảy ra trong quá trình thực thi lệnh. Do đó, nó có mối liên hệ mật thiết hơn với hoạt động bên trong của CPU so với các loại ngắt khác.
Vậy đáp án đúng nhất là C. Ngắt trong.
* Ngắt cứng (Hardware Interrupt): Được tạo ra bởi các thiết bị phần cứng bên ngoài (ví dụ: bàn phím, chuột, ổ cứng) để yêu cầu sự chú ý của CPU. Ví dụ, khi bạn nhấn một phím trên bàn phím, một ngắt cứng sẽ được gửi đến CPU. CPU sẽ tạm dừng công việc hiện tại, xử lý ngắt từ bàn phím (đọc ký tự vừa nhấn), và sau đó tiếp tục công việc ban đầu.
* Ngắt mềm (Software Interrupt): Còn được gọi là ngắt do phần mềm tạo ra hoặc ngắt hệ thống. Đây là các lệnh đặc biệt trong chương trình cho phép chương trình gọi các dịch vụ từ hệ điều hành. Ví dụ, một chương trình có thể sử dụng ngắt mềm để yêu cầu hệ điều hành đọc một tập tin từ ổ cứng.
* Ngắt trong (Internal Interrupt): Phát sinh từ bên trong CPU do các sự kiện như tràn số học (arithmetic overflow), chia cho 0, hoặc lỗi bộ nhớ. Đây là các ngắt đặc biệt quan trọng để xử lý các tình huống lỗi trong quá trình thực thi chương trình.
* Ngắt ngoài (External Interrupt): Tương tự như ngắt cứng, nhưng thường được sử dụng để xử lý các sự kiện từ các thiết bị ngoại vi hoặc các hệ thống khác kết nối với máy tính.
Trong các lựa chọn trên, cả ngắt cứng, ngắt mềm và ngắt trong đều liên quan đến hoạt động của CPU. Tuy nhiên, ngắt trong (internal interrupt) là loại ngắt phát sinh trực tiếp từ bên trong CPU do các sự cố hoặc điều kiện đặc biệt xảy ra trong quá trình thực thi lệnh. Do đó, nó có mối liên hệ mật thiết hơn với hoạt động bên trong của CPU so với các loại ngắt khác.
Vậy đáp án đúng nhất là C. Ngắt trong.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần tính thời gian chờ của từng tiến trình theo thứ tự thực hiện.
- P1: Thời gian chờ = 0 (vì P1 đến đầu tiên).
- P2: P1 chạy trong 6 đơn vị thời gian, sau đó P2 bắt đầu. P2 chạy được một nửa thời gian (8/2 = 4) thì bị ngắt. Thời gian chờ của P2 = 6.
- P5: P5 chạy sau khi P2 chạy được 4 đơn vị thời gian. Thời gian chờ = 6 + 4 = 10
- P3: P1 chạy 6, P2 chạy 4, P5 chạy 5. P3 bắt đầu chạy. Thời gian chờ của P3 = 6 + 4 + 5 = 15.
- P4: P1 chạy 6, P2 chạy 4, P5 chạy 5, P3 chạy 3. P4 bắt đầu chạy. Thời gian chờ của P4 = 6 + 4 + 5 + 3 = 18.
- P2 (tiếp tục): P1 chạy 6, P2 chạy 4, P5 chạy 5, P3 chạy 3, P4 chạy 2. P2 chạy tiếp. Thời gian chờ của P2 = 6 + (6+4+5+3+2)=20.
Chú ý thời gian chờ của P2 tính lại từ đầu khi P2 được tiếp tục xử lý.
Tổng thời gian chờ = 0 + 6 + 10 + 15 + 18 = 49.
Thời gian chờ trung bình = 49/5 = 9.8.
Tuy nhiên, bài toán có một điểm cần lưu ý là tiến trình P2 bị ngắt sau khi chạy được một nửa thời gian và sau đó được tiếp tục xử lý sau P5, P3, P4.
Tính lại thời gian chờ của P2 là 6. Sau đó, P2 lại phải chờ 5 + 3 + 2 = 10 đơn vị để hoàn thành 4 đơn vị thời gian còn lại.
Vậy thời gian chờ của P2 là 6 + 5+3+2 = 16.
Cách tính đúng:
P1: 0
P2: 6 + (5+3+2) = 16
P3: 6 + 4 + 5 = 15
P4: 6 + 4 + 5 + 3 = 18
P5: 6 + 4 = 10
Tổng thời gian chờ = 0 + 16 + 15 + 18 + 10 = 59
Thời gian chờ trung bình = 59/5 = 11.8
Vậy không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho.
- P1: Thời gian chờ = 0 (vì P1 đến đầu tiên).
- P2: P1 chạy trong 6 đơn vị thời gian, sau đó P2 bắt đầu. P2 chạy được một nửa thời gian (8/2 = 4) thì bị ngắt. Thời gian chờ của P2 = 6.
- P5: P5 chạy sau khi P2 chạy được 4 đơn vị thời gian. Thời gian chờ = 6 + 4 = 10
- P3: P1 chạy 6, P2 chạy 4, P5 chạy 5. P3 bắt đầu chạy. Thời gian chờ của P3 = 6 + 4 + 5 = 15.
- P4: P1 chạy 6, P2 chạy 4, P5 chạy 5, P3 chạy 3. P4 bắt đầu chạy. Thời gian chờ của P4 = 6 + 4 + 5 + 3 = 18.
- P2 (tiếp tục): P1 chạy 6, P2 chạy 4, P5 chạy 5, P3 chạy 3, P4 chạy 2. P2 chạy tiếp. Thời gian chờ của P2 = 6 + (6+4+5+3+2)=20.
Chú ý thời gian chờ của P2 tính lại từ đầu khi P2 được tiếp tục xử lý.
Tổng thời gian chờ = 0 + 6 + 10 + 15 + 18 = 49.
Thời gian chờ trung bình = 49/5 = 9.8.
Tuy nhiên, bài toán có một điểm cần lưu ý là tiến trình P2 bị ngắt sau khi chạy được một nửa thời gian và sau đó được tiếp tục xử lý sau P5, P3, P4.
Tính lại thời gian chờ của P2 là 6. Sau đó, P2 lại phải chờ 5 + 3 + 2 = 10 đơn vị để hoàn thành 4 đơn vị thời gian còn lại.
Vậy thời gian chờ của P2 là 6 + 5+3+2 = 16.
Cách tính đúng:
P1: 0
P2: 6 + (5+3+2) = 16
P3: 6 + 4 + 5 = 15
P4: 6 + 4 + 5 + 3 = 18
P5: 6 + 4 = 10
Tổng thời gian chờ = 0 + 16 + 15 + 18 + 10 = 59
Thời gian chờ trung bình = 59/5 = 11.8
Vậy không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tiến trình P1 thực hiện mất 6 đơn vị thời gian.
Tiến trình P2 thực hiện một nửa thời gian là 8/2 = 4 đơn vị thời gian.
Sau đó tiến trình P5 được đưa vào xử lý mất 4 đơn vị thời gian.
Vậy thời gian chờ của P3 là: 6 + 4 + 4 = 14.
Tuy nhiên, không có đáp án nào đúng. Có lẽ có lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Thời gian chờ của P3 phải là 14, không phải là một trong các số 18.0, 18.2, 18.4, 18.6.
Tiến trình P2 thực hiện một nửa thời gian là 8/2 = 4 đơn vị thời gian.
Sau đó tiến trình P5 được đưa vào xử lý mất 4 đơn vị thời gian.
Vậy thời gian chờ của P3 là: 6 + 4 + 4 = 14.
Tuy nhiên, không có đáp án nào đúng. Có lẽ có lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Thời gian chờ của P3 phải là 14, không phải là một trong các số 18.0, 18.2, 18.4, 18.6.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chương trình A có các module, sau khi biên dịch được chia thành các mức và bộ nhớ dành cho chương trình cũng được chia thành các mức tương ứng với các mức chương trình. Điều này mô tả cấu trúc Overlay. Trong cấu trúc Overlay, chương trình được chia thành các phần (overlay) và chỉ những phần cần thiết mới được tải vào bộ nhớ chính tại một thời điểm nhất định. Bộ nhớ được quản lý theo các mức tương ứng để tối ưu hóa việc sử dụng bộ nhớ, đặc biệt quan trọng trong các hệ thống có bộ nhớ hạn chế. Các tùy chọn khác không phù hợp: cấu trúc phi tuyến và tuyến tính liên quan đến cách tổ chức dữ liệu, và cấu trúc động liên quan đến việc cấp phát bộ nhớ trong thời gian chạy.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng