Trong bảng tính Excel, giao của một hàng và một cột được gọi là?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giao của một hàng và một cột trong Excel gọi là ô (cell).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu điền công thức để tra cứu chức vụ dựa trên một giá trị nào đó (có thể là mã nhân viên, tên,...) từ một bảng tra cứu. Hàm `VLOOKUP` được sử dụng khi bảng tra cứu được sắp xếp theo cột (dữ liệu cần tìm nằm ở cột đầu tiên), còn `HLOOKUP` được sử dụng khi bảng tra cứu được sắp xếp theo hàng (dữ liệu cần tìm nằm ở hàng đầu tiên). Trong trường hợp này, giả sử bảng tra cứu chức vụ được bố trí theo cột, với cột đầu tiên chứa giá trị để tra cứu và cột thứ hai chứa chức vụ tương ứng.
Hàm `VLOOKUP` và `HLOOKUP` có cú pháp như sau:
* `VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])`
* `HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])`
Trong đó:
* `lookup_value`: Giá trị để tìm kiếm.
* `table_array`: Bảng chứa dữ liệu để tìm kiếm.
* `col_index_num` (cho `VLOOKUP`) hoặc `row_index_num` (cho `HLOOKUP`): Số thứ tự của cột/hàng chứa giá trị trả về.
* `range_lookup`: Giá trị logic xác định kiểu tìm kiếm: `TRUE` (hoặc 1) tìm kiếm gần đúng, `FALSE` (hoặc 0) tìm kiếm chính xác.
Dựa vào đề bài, `C41` là ô chứa giá trị dùng để tra cứu chức vụ, `$A$51:$B$54` là vùng chứa bảng tra cứu, và chức vụ nằm ở cột thứ 2 của bảng tra cứu. Để đảm bảo tìm kiếm chính xác chức vụ tương ứng, ta cần sử dụng `range_lookup` là `FALSE` (hoặc 0).
Vậy công thức đúng là `=Vlookup(C41,$A$51:$B$54,2,0)`.
Hàm `VLOOKUP` và `HLOOKUP` có cú pháp như sau:
* `VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])`
* `HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])`
Trong đó:
* `lookup_value`: Giá trị để tìm kiếm.
* `table_array`: Bảng chứa dữ liệu để tìm kiếm.
* `col_index_num` (cho `VLOOKUP`) hoặc `row_index_num` (cho `HLOOKUP`): Số thứ tự của cột/hàng chứa giá trị trả về.
* `range_lookup`: Giá trị logic xác định kiểu tìm kiếm: `TRUE` (hoặc 1) tìm kiếm gần đúng, `FALSE` (hoặc 0) tìm kiếm chính xác.
Dựa vào đề bài, `C41` là ô chứa giá trị dùng để tra cứu chức vụ, `$A$51:$B$54` là vùng chứa bảng tra cứu, và chức vụ nằm ở cột thứ 2 của bảng tra cứu. Để đảm bảo tìm kiếm chính xác chức vụ tương ứng, ta cần sử dụng `range_lookup` là `FALSE` (hoặc 0).
Vậy công thức đúng là `=Vlookup(C41,$A$51:$B$54,2,0)`.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chức năng FILTER trong Microsoft Excel, có thể truy cập thông qua tab DATA, được sử dụng để lọc và trích xuất dữ liệu từ một bảng hoặc một phạm vi ô dựa trên các tiêu chí cụ thể. Khi sử dụng FILTER, bạn có thể chỉ định các điều kiện để hiển thị chỉ những hàng đáp ứng các tiêu chí đó, giúp bạn tập trung vào thông tin quan trọng và loại bỏ những dữ liệu không liên quan. Vì vậy, đáp án chính xác là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tách dữ liệu trong một ô thành nhiều ô trong Excel 2010, bạn cần sử dụng chức năng "Text to Columns". Chức năng này nằm trong tab Data của thanh ribbon.
Các bước thực hiện:
1. Chọn ô hoặc cột chứa dữ liệu bạn muốn tách.
2. Vào tab Data.
3. Chọn Text to Columns.
4. Làm theo hướng dẫn trong hộp thoại Convert Text to Columns Wizard để chỉ định cách dữ liệu được phân tách (ví dụ: theo dấu phân cách như dấu phẩy, dấu cách, hoặc độ rộng cố định).
Các bước thực hiện:
1. Chọn ô hoặc cột chứa dữ liệu bạn muốn tách.
2. Vào tab Data.
3. Chọn Text to Columns.
4. Làm theo hướng dẫn trong hộp thoại Convert Text to Columns Wizard để chỉ định cách dữ liệu được phân tách (ví dụ: theo dấu phân cách như dấu phẩy, dấu cách, hoặc độ rộng cố định).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức =A2 - COUNT(A2:B2) được thực hiện như sau:
1. A2: Lấy giá trị tại ô A2, là 80.
2. COUNT(A2:B2): Hàm COUNT đếm số lượng ô có chứa giá trị số trong vùng A2:B2. Vùng này bao gồm ô A2 (giá trị 80) và ô B2 (giá trị 100). Vì cả hai ô đều chứa số, COUNT(A2:B2) sẽ trả về 2.
3. A2 - COUNT(A2:B2): Thực hiện phép trừ 80 - 2, kết quả là 78.
Vậy, kết quả của công thức =A2 - COUNT(A2:B2) là 78.
1. A2: Lấy giá trị tại ô A2, là 80.
2. COUNT(A2:B2): Hàm COUNT đếm số lượng ô có chứa giá trị số trong vùng A2:B2. Vùng này bao gồm ô A2 (giá trị 80) và ô B2 (giá trị 100). Vì cả hai ô đều chứa số, COUNT(A2:B2) sẽ trả về 2.
3. A2 - COUNT(A2:B2): Thực hiện phép trừ 80 - 2, kết quả là 78.
Vậy, kết quả của công thức =A2 - COUNT(A2:B2) là 78.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm công thức để tính trung bình cộng (bình quân) của một dãy số trong Excel. Trong Excel, hàm dùng để tính trung bình cộng là AVERAGE. Phạm vi các ô cần tính được chỉ định bằng cách sử dụng dấu hai chấm (:). Vì vậy, công thức đúng phải là =AVERAGE(E6:E12), tức là tính trung bình cộng của các giá trị từ ô E6 đến ô E12.
* A. =SUM(E6:E12): Công thức này tính tổng các giá trị từ E6 đến E12, không phải trung bình cộng.
* B. =AVG(E6:E12): Hàm AVG là một cách viết tắt của AVERAGE trong một số phiên bản hoặc ngôn ngữ khác của Excel, nhưng trong Excel chuẩn, hàm đúng là AVERAGE. Tuy nhiên, nếu đề bài chấp nhận cả AVG thì đây cũng có thể coi là một đáp án đúng. Nhưng vì AVERAGE phổ biến hơn nên ta ưu tiên chọn AVERAGE.
* C. =AVERAGE(E6+E12): Công thức này tính tổng của E6 và E12, sau đó tính trung bình của tổng này, chứ không phải trung bình của cả dãy từ E6 đến E12.
* D. =AVERAGE(E6:E12): Đây là công thức đúng để tính trung bình cộng của các giá trị từ E6 đến E12.
* A. =SUM(E6:E12): Công thức này tính tổng các giá trị từ E6 đến E12, không phải trung bình cộng.
* B. =AVG(E6:E12): Hàm AVG là một cách viết tắt của AVERAGE trong một số phiên bản hoặc ngôn ngữ khác của Excel, nhưng trong Excel chuẩn, hàm đúng là AVERAGE. Tuy nhiên, nếu đề bài chấp nhận cả AVG thì đây cũng có thể coi là một đáp án đúng. Nhưng vì AVERAGE phổ biến hơn nên ta ưu tiên chọn AVERAGE.
* C. =AVERAGE(E6+E12): Công thức này tính tổng của E6 và E12, sau đó tính trung bình của tổng này, chứ không phải trung bình của cả dãy từ E6 đến E12.
* D. =AVERAGE(E6:E12): Đây là công thức đúng để tính trung bình cộng của các giá trị từ E6 đến E12.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng