Tại mỗi thời điểm nhất định, trong hệ điều hành đa nhiệm có bao nhiêu tiến trình được phân phối giờ CPU?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong hệ điều hành đa nhiệm, tại một thời điểm nhất định, CPU chỉ có thể thực thi lệnh của một tiến trình duy nhất. Hệ điều hành sẽ thực hiện chuyển đổi nhanh chóng giữa các tiến trình khác nhau, tạo cảm giác như các tiến trình đang chạy đồng thời. Tuy nhiên, về bản chất, chỉ có một tiến trình được cấp phát và sử dụng CPU tại một thời điểm cụ thể.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quy trình ngắt trong hệ thống máy tính thường diễn ra theo các bước sau:
1. (4) Ghi nhận đặc trưng của sự kiện gây ra ngắt vào ô nhớ quy định: Khi một sự kiện ngắt xảy ra, hệ thống cần xác định nguồn gốc và tính chất của ngắt đó. Thông tin này được lưu trữ để phục vụ quá trình xử lý ngắt.
2. (1) Ghi nhận trạng thái của tiến trình bị ngắt: Trước khi chuyển sang xử lý ngắt, hệ thống cần lưu lại trạng thái hiện tại của tiến trình đang chạy để có thể khôi phục lại sau khi xử lý ngắt xong. Các thông tin cần lưu bao gồm giá trị của các thanh ghi, bộ đếm chương trình (program counter), và các thông tin liên quan đến ngữ cảnh của tiến trình.
3. (5) Chuyển địa chỉ chương trình xử lý ngắt vào thanh ghi địa chỉ lệnh của CPU: Sau khi đã lưu trạng thái tiến trình, hệ thống nạp địa chỉ của chương trình xử lý ngắt (Interrupt Service Routine - ISR) vào thanh ghi địa chỉ lệnh để CPU bắt đầu thực thi ISR.
4. (2) Thực hiện chương trình xử lý sự kiện: CPU thực thi các lệnh trong ISR để xử lý sự kiện ngắt. Quá trình này có thể bao gồm việc đọc dữ liệu từ thiết bị, ghi dữ liệu vào thiết bị, hoặc thực hiện các thao tác khác tùy thuộc vào loại ngắt.
5. (3) Khôi phục lại tiến trình bị ngắt: Sau khi ISR hoàn thành, hệ thống khôi phục lại trạng thái của tiến trình bị ngắt từ các thông tin đã lưu trước đó, và tiến trình tiếp tục thực thi từ điểm bị ngắt.
Vậy, đáp án đúng là C. (4) – (1) – (5) – (2) – (3).
1. (4) Ghi nhận đặc trưng của sự kiện gây ra ngắt vào ô nhớ quy định: Khi một sự kiện ngắt xảy ra, hệ thống cần xác định nguồn gốc và tính chất của ngắt đó. Thông tin này được lưu trữ để phục vụ quá trình xử lý ngắt.
2. (1) Ghi nhận trạng thái của tiến trình bị ngắt: Trước khi chuyển sang xử lý ngắt, hệ thống cần lưu lại trạng thái hiện tại của tiến trình đang chạy để có thể khôi phục lại sau khi xử lý ngắt xong. Các thông tin cần lưu bao gồm giá trị của các thanh ghi, bộ đếm chương trình (program counter), và các thông tin liên quan đến ngữ cảnh của tiến trình.
3. (5) Chuyển địa chỉ chương trình xử lý ngắt vào thanh ghi địa chỉ lệnh của CPU: Sau khi đã lưu trạng thái tiến trình, hệ thống nạp địa chỉ của chương trình xử lý ngắt (Interrupt Service Routine - ISR) vào thanh ghi địa chỉ lệnh để CPU bắt đầu thực thi ISR.
4. (2) Thực hiện chương trình xử lý sự kiện: CPU thực thi các lệnh trong ISR để xử lý sự kiện ngắt. Quá trình này có thể bao gồm việc đọc dữ liệu từ thiết bị, ghi dữ liệu vào thiết bị, hoặc thực hiện các thao tác khác tùy thuộc vào loại ngắt.
5. (3) Khôi phục lại tiến trình bị ngắt: Sau khi ISR hoàn thành, hệ thống khôi phục lại trạng thái của tiến trình bị ngắt từ các thông tin đã lưu trước đó, và tiến trình tiếp tục thực thi từ điểm bị ngắt.
Vậy, đáp án đúng là C. (4) – (1) – (5) – (2) – (3).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ngắt kép (nested interrupts) xảy ra khi một ngắt (interrupt) xảy ra trong khi một ngắt khác đang được xử lý. Điều này có nghĩa là, khi CPU đang thực hiện một trình xử lý ngắt (interrupt handler) cho một ngắt, một ngắt khác có mức ưu tiên cao hơn có thể xảy ra và làm gián đoạn trình xử lý ngắt hiện tại. Vì vậy, phát biểu đúng nhất về ngắt kép là: Ngắt kép là trường hợp các sự kiện gây ra ngắt xảy ra đồng thời hoặc sự kiện gây ra ngắt xuất hiện ngay trong tiến trình xử lý ngắt.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian chờ của tiến trình P2 là tổng thời gian mà nó phải chờ trong hàng đợi trước khi được CPU cấp phát. Theo thuật toán Round Robin với quantum thời gian là 3, ta mô phỏng quá trình thực thi:
1. P1 (6), P2 (8), P3 (3), P4 (2). P5 (4) đến sau khi P2 chạy được 4.
2. P1 chạy 3. Hàng đợi: P2, P3, P4, P1(3)
3. P2 chạy 3. Hàng đợi: P3, P4, P1, P2(5). Đến P5 (4).
4. P3 chạy 3 (hoàn thành). Hàng đợi: P4, P1, P2, P5
5. P4 chạy 2 (hoàn thành). Hàng đợi: P1, P2, P5
6. P1 chạy 3 (hoàn thành). Hàng đợi: P2, P5
7. P2 chạy 3. Hàng đợi: P5, P2(2)
8. P5 chạy 3. Hàng đợi: P2, P5(1)
9. P2 chạy 2 (hoàn thành). Hàng đợi: P5
10. P5 chạy 1 (hoàn thành).
Thời gian chờ của P2:
- Lần 1: chờ P1 = 3
- Lần 2: chờ P3 + P4 + P1 + P5 = 3 + 2 + 3 + 3 = 11
Tổng thời gian chờ của P2 = 3 + 11 = 14.
1. P1 (6), P2 (8), P3 (3), P4 (2). P5 (4) đến sau khi P2 chạy được 4.
2. P1 chạy 3. Hàng đợi: P2, P3, P4, P1(3)
3. P2 chạy 3. Hàng đợi: P3, P4, P1, P2(5). Đến P5 (4).
4. P3 chạy 3 (hoàn thành). Hàng đợi: P4, P1, P2, P5
5. P4 chạy 2 (hoàn thành). Hàng đợi: P1, P2, P5
6. P1 chạy 3 (hoàn thành). Hàng đợi: P2, P5
7. P2 chạy 3. Hàng đợi: P5, P2(2)
8. P5 chạy 3. Hàng đợi: P2, P5(1)
9. P2 chạy 2 (hoàn thành). Hàng đợi: P5
10. P5 chạy 1 (hoàn thành).
Thời gian chờ của P2:
- Lần 1: chờ P1 = 3
- Lần 2: chờ P3 + P4 + P1 + P5 = 3 + 2 + 3 + 3 = 11
Tổng thời gian chờ của P2 = 3 + 11 = 14.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ vật lý là địa chỉ thực tế, cụ thể trong bộ nhớ mà hệ điều hành sử dụng để truy cập các ô nhớ. Địa chỉ này được sử dụng trong quá trình thực thi chương trình để cấp phát bộ nhớ cho các biến. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
* Đáp án A sai vì địa chỉ vật lý không phải do hệ thống tạo ra khi dịch chương trình.
* Đáp án B sai vì địa chỉ vật lý không phải do chương trình dịch tạo ra, mà là địa chỉ thật trong bộ nhớ.
* Đáp án D sai vì địa chỉ vật lý được sử dụng khi thực hiện chương trình, không phải khi dịch chương trình.
* Đáp án A sai vì địa chỉ vật lý không phải do hệ thống tạo ra khi dịch chương trình.
* Đáp án B sai vì địa chỉ vật lý không phải do chương trình dịch tạo ra, mà là địa chỉ thật trong bộ nhớ.
* Đáp án D sai vì địa chỉ vật lý được sử dụng khi thực hiện chương trình, không phải khi dịch chương trình.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc Overlay chia chương trình thành các modul độc lập. Nhược điểm của cấu trúc này là hiệu quả sử dụng bộ nhớ phụ thuộc vào cách phân chia chương trình thành các modul độc lập, chỉ cần một vài modul có độ dài lớn thì hiệu quả sử dụng bộ nhớ sẽ bị giảm một cách đáng kể. Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng