Sử dụng từ khóa nào để them mới dữ liêu vào cơ sở dữ liệu?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu lệnh `INSERT INTO` là cú pháp chuẩn SQL để thêm dữ liệu mới vào một bảng trong cơ sở dữ liệu. Các tùy chọn khác không phải là cú pháp SQL hợp lệ để thực hiện thao tác này.
* `INSERT INTO table_name (column1, column2, ...) VALUES (value1, value2, ...);`
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn tất cả các cột từ bảng `Persons`. Trong SQL, cú pháp để chọn tất cả các cột từ một bảng là `SELECT * FROM table_name;`.
- Phương án A: `SELECT *.Persons` sai cú pháp, dấu `.` đặt sai vị trí.
- Phương án B: `SELECT Persons` thiếu cú pháp `FROM`, không chỉ định bảng.
- Phương án C: `SELECT [all] FROM Persons` sai cú pháp, không có từ khóa `[all]` trong SQL.
- Phương án D: `SELECT * FROM Persons` là cú pháp đúng để chọn tất cả các cột từ bảng `Persons`.
Vậy, đáp án đúng là D.
- Phương án A: `SELECT *.Persons` sai cú pháp, dấu `.` đặt sai vị trí.
- Phương án B: `SELECT Persons` thiếu cú pháp `FROM`, không chỉ định bảng.
- Phương án C: `SELECT [all] FROM Persons` sai cú pháp, không có từ khóa `[all]` trong SQL.
- Phương án D: `SELECT * FROM Persons` là cú pháp đúng để chọn tất cả các cột từ bảng `Persons`.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cú pháp của mệnh đề LIKE trong SQL, đặc biệt là cách sử dụng ký tự đại diện (wildcard) để tìm kiếm chuỗi kết thúc bằng một chuỗi con cụ thể. Trong SQL, `%` là ký tự đại diện cho một chuỗi bất kỳ (có thể rỗng) và `_` là ký tự đại diện cho một ký tự đơn.
* Phương án A: `LIKE %qpt` là đáp án đúng. Ký tự `%` đứng trước `qpt` có nghĩa là tìm kiếm bất kỳ chuỗi nào kết thúc bằng `qpt`.
* Phương án B: `LIKE *ton` không phải là cú pháp đúng trong SQL. Ký tự `*` thường không được sử dụng làm ký tự đại diện trong mệnh đề LIKE.
* Phương án C: `C` không phải là cú pháp của mệnh đề LIKE.
* Phương án D: `LIKE ^.*ton$` không phải là cú pháp đúng trong SQL. Cú pháp này thường được sử dụng trong các biểu thức chính quy (regular expression), không phải trong mệnh đề LIKE của SQL. Trong một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) có hỗ trợ regular expression trong mệnh đề LIKE thì cú pháp có thể khác biệt.
Vậy, đáp án đúng là A.
* Phương án A: `LIKE %qpt` là đáp án đúng. Ký tự `%` đứng trước `qpt` có nghĩa là tìm kiếm bất kỳ chuỗi nào kết thúc bằng `qpt`.
* Phương án B: `LIKE *ton` không phải là cú pháp đúng trong SQL. Ký tự `*` thường không được sử dụng làm ký tự đại diện trong mệnh đề LIKE.
* Phương án C: `C` không phải là cú pháp của mệnh đề LIKE.
* Phương án D: `LIKE ^.*ton$` không phải là cú pháp đúng trong SQL. Cú pháp này thường được sử dụng trong các biểu thức chính quy (regular expression), không phải trong mệnh đề LIKE của SQL. Trong một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) có hỗ trợ regular expression trong mệnh đề LIKE thì cú pháp có thể khác biệt.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. SELECT FirstName FROM Persons.
Giải thích:
Trong MySQL, để chọn một cột từ một bảng, ta sử dụng câu lệnh SELECT. Cú pháp chung là `SELECT column_name FROM table_name;`. Trong trường hợp này, chúng ta muốn chọn cột “FirstName” từ bảng “Persons”, vì vậy câu lệnh đúng phải là `SELECT FirstName FROM Persons`. Các phương án khác không đúng cú pháp hoặc không phải là cách chuẩn để chọn cột trong MySQL.
- B. EXTRACT FirstName FROM Persons: Lệnh `EXTRACT` thường dùng để trích xuất một phần của dữ liệu kiểu ngày tháng, không dùng để chọn cột.
- C. SELECT Persons.FirstName: Câu lệnh này cũng đúng, nhưng không phải là cách viết tối ưu khi chỉ làm việc với một bảng. Tuy nhiên, phương án A là chính xác và ngắn gọn nhất.
Giải thích:
Trong MySQL, để chọn một cột từ một bảng, ta sử dụng câu lệnh SELECT. Cú pháp chung là `SELECT column_name FROM table_name;`. Trong trường hợp này, chúng ta muốn chọn cột “FirstName” từ bảng “Persons”, vì vậy câu lệnh đúng phải là `SELECT FirstName FROM Persons`. Các phương án khác không đúng cú pháp hoặc không phải là cách chuẩn để chọn cột trong MySQL.
- B. EXTRACT FirstName FROM Persons: Lệnh `EXTRACT` thường dùng để trích xuất một phần của dữ liệu kiểu ngày tháng, không dùng để chọn cột.
- C. SELECT Persons.FirstName: Câu lệnh này cũng đúng, nhưng không phải là cách viết tối ưu khi chỉ làm việc với một bảng. Tuy nhiên, phương án A là chính xác và ngắn gọn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu lệnh `CREATE DATABASE` được sử dụng để tạo một cơ sở dữ liệu mới trong SQL. Trong các lựa chọn được đưa ra, chỉ có phương án B sử dụng đúng cú pháp này.
* Phương án A: Sai cú pháp. `CREATE ?I student` không phải là một câu lệnh hợp lệ trong SQL.
* Phương án B: Đúng. `CREATE DATABASE student` là cú pháp chính xác để tạo một database có tên là "student".
* Phương án C: Sai cú pháp. `DATABASE /student` không phải là một câu lệnh hợp lệ.
* Phương án D: Sai chính tả. `DATABSE student` sai chính tả từ khóa `DATABASE`
* Phương án A: Sai cú pháp. `CREATE ?I student` không phải là một câu lệnh hợp lệ trong SQL.
* Phương án B: Đúng. `CREATE DATABASE student` là cú pháp chính xác để tạo một database có tên là "student".
* Phương án C: Sai cú pháp. `DATABASE /student` không phải là một câu lệnh hợp lệ.
* Phương án D: Sai chính tả. `DATABSE student` sai chính tả từ khóa `DATABASE`
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các câu lệnh thao tác dữ liệu trong MySQL, đặc biệt là sự khác biệt giữa TRUNCATE, DROP và các câu lệnh khác.
* A. TRUNCATE: Lệnh `TRUNCATE TABLE` xóa *tất cả* các hàng trong một bảng. Nó tương đương với việc xóa tất cả các hàng bằng lệnh `DELETE` mà không có mệnh đề `WHERE`, nhưng `TRUNCATE` nhanh hơn vì nó bỏ qua nhiều cơ chế an toàn. Quan trọng là, `TRUNCATE` reset auto increment về giá trị khởi tạo ban đầu. Nó chỉ xóa dữ liệu của bảng.
* B. DROP: Lệnh `DROP TABLE` xóa toàn bộ bảng, bao gồm cả cấu trúc bảng (định nghĩa bảng, index, constraints, v.v.) chứ không chỉ dữ liệu. Vì vậy, nó không chỉ xóa dữ liệu mà còn xóa cả bảng.
* C. EMPTY: Không có lệnh `EMPTY` trong MySQL dùng để xóa dữ liệu của bảng. Đây không phải là một câu lệnh hợp lệ.
* D. SELECT: Lệnh `SELECT` dùng để truy vấn dữ liệu, không phải để xóa dữ liệu.
Vì vậy, đáp án đúng là A. TRUNCATE, vì nó xóa dữ liệu của bảng mà vẫn giữ lại cấu trúc của bảng.
* A. TRUNCATE: Lệnh `TRUNCATE TABLE` xóa *tất cả* các hàng trong một bảng. Nó tương đương với việc xóa tất cả các hàng bằng lệnh `DELETE` mà không có mệnh đề `WHERE`, nhưng `TRUNCATE` nhanh hơn vì nó bỏ qua nhiều cơ chế an toàn. Quan trọng là, `TRUNCATE` reset auto increment về giá trị khởi tạo ban đầu. Nó chỉ xóa dữ liệu của bảng.
* B. DROP: Lệnh `DROP TABLE` xóa toàn bộ bảng, bao gồm cả cấu trúc bảng (định nghĩa bảng, index, constraints, v.v.) chứ không chỉ dữ liệu. Vì vậy, nó không chỉ xóa dữ liệu mà còn xóa cả bảng.
* C. EMPTY: Không có lệnh `EMPTY` trong MySQL dùng để xóa dữ liệu của bảng. Đây không phải là một câu lệnh hợp lệ.
* D. SELECT: Lệnh `SELECT` dùng để truy vấn dữ liệu, không phải để xóa dữ liệu.
Vì vậy, đáp án đúng là A. TRUNCATE, vì nó xóa dữ liệu của bảng mà vẫn giữ lại cấu trúc của bảng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng