Ping 5giay.vn có địa chỉ 210.245.123.158:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP 210.245.123.158 thuộc lớp C. Lớp C có dải địa chỉ từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.255.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lớp A có 8 bit cho phần mạng (network ID) và 24 bit cho phần host (host ID). Do 2 địa chỉ đầu và cuối của một mạng không được dùng (địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast), nên số lượng host tối đa trong một mạng lớp A là 224 - 2 = 16.777.214.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai về địa chỉ IP 10.162.4.191/255.255.255.240.
* Phân tích subnet mask: Subnet mask 255.255.255.240 có nghĩa là 28 bit được sử dụng cho phần mạng (network portion) và 4 bit còn lại cho phần host (host portion). Điều này có nghĩa là /28.
* Số host: Với 4 bit cho host, số lượng host tối đa trên mỗi mạng con là 2^4 - 2 = 14 (trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast).
* Số bit mượn: Vì lớp A mặc định có 8 bit mạng, và ở đây sử dụng 28 bit mạng, nên số bit mượn là 28 - 8 = 20 bits.
* Số mạng con: Vì mượn 20 bit, số mạng con là 2^20 - 2= 1048574 (trừ mạng subnet 0 và subnet toàn 1).
* Lớp IP: Địa chỉ IP 10.162.4.191 nằm trong khoảng từ 1.0.0.0 đến 126.0.0.0, do đó nó thuộc lớp A.
Vậy phát biểu sai là "IP thuộc lớp A" vì địa chỉ IP này thuộc lớp A.
* Phân tích subnet mask: Subnet mask 255.255.255.240 có nghĩa là 28 bit được sử dụng cho phần mạng (network portion) và 4 bit còn lại cho phần host (host portion). Điều này có nghĩa là /28.
* Số host: Với 4 bit cho host, số lượng host tối đa trên mỗi mạng con là 2^4 - 2 = 14 (trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast).
* Số bit mượn: Vì lớp A mặc định có 8 bit mạng, và ở đây sử dụng 28 bit mạng, nên số bit mượn là 28 - 8 = 20 bits.
* Số mạng con: Vì mượn 20 bit, số mạng con là 2^20 - 2= 1048574 (trừ mạng subnet 0 và subnet toàn 1).
* Lớp IP: Địa chỉ IP 10.162.4.191 nằm trong khoảng từ 1.0.0.0 đến 126.0.0.0, do đó nó thuộc lớp A.
Vậy phát biểu sai là "IP thuộc lớp A" vì địa chỉ IP này thuộc lớp A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về việc chia địa chỉ IP 210.245.14.4/24 thành 4 mạng con.
* /24 nghĩa là có 24 bit mạng và 8 bit host.
* Chia thành 4 mạng con cần mượn 2 bit từ phần host (2^2 = 4). Tuy nhiên, đáp án 2 nói mượn 3 bits là sai.
* Số bits host còn lại: 8 - 2 = 6 bits. Vậy số hosts tối đa cho mỗi mạng là 2^6 - 2 = 62 hosts (trừ địa chỉ mạng và broadcast).
* Địa chỉ mạng gốc của 210.245.14.4/24 là 210.245.14.0.
* Khi chia mạng con, địa chỉ broadcast đầu tiên sẽ là 210.245.14.63 (2^6 -1 = 63)
Vậy, phát biểu sai là đáp án 2: "Số bits mượn là 3 bits".
* /24 nghĩa là có 24 bit mạng và 8 bit host.
* Chia thành 4 mạng con cần mượn 2 bit từ phần host (2^2 = 4). Tuy nhiên, đáp án 2 nói mượn 3 bits là sai.
* Số bits host còn lại: 8 - 2 = 6 bits. Vậy số hosts tối đa cho mỗi mạng là 2^6 - 2 = 62 hosts (trừ địa chỉ mạng và broadcast).
* Địa chỉ mạng gốc của 210.245.14.4/24 là 210.245.14.0.
* Khi chia mạng con, địa chỉ broadcast đầu tiên sẽ là 210.245.14.63 (2^6 -1 = 63)
Vậy, phát biểu sai là đáp án 2: "Số bits mượn là 3 bits".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP được biểu diễn dưới dạng a.b.c.d/n, trong đó n là số bit mạng (network prefix). Để xác định xem hai địa chỉ IP có cùng mạng hay không, ta cần so sánh phần mạng của chúng. Phần mạng được xác định bằng cách lấy n bit đầu tiên của địa chỉ IP. Trong trường hợp này, n = 11.
Đầu tiên, chuyển đổi các địa chỉ IP sang dạng nhị phân:
IP1: 112.64.100.111 = 01110000.01000000.01100100.01101111
IP2: 112.96.10.51 = 01110000.01100000.00001010.00110011
IP3: 112.95.4.1 = 01110000.01011111.00000100.00000001
Tiếp theo, lấy 11 bit đầu tiên của mỗi địa chỉ:
IP1: 01110000.010 (112.64)
IP2: 01110000.011 (112.96)
IP3: 01110000.010 (112.64)
So sánh các bit mạng:
IP1 và IP3 có cùng 11 bit đầu tiên (01110000.010), do đó chúng thuộc cùng một mạng.
IP1 và IP2 có 11 bit đầu tiên khác nhau (01110000.010 và 01110000.011), do đó chúng không thuộc cùng một mạng.
IP2 và IP3 có 11 bit đầu tiên khác nhau (01110000.011 và 01110000.010), do đó chúng không thuộc cùng một mạng.
Vậy, chỉ có IP1 và IP3 cùng mạng.
Đầu tiên, chuyển đổi các địa chỉ IP sang dạng nhị phân:
IP1: 112.64.100.111 = 01110000.01000000.01100100.01101111
IP2: 112.96.10.51 = 01110000.01100000.00001010.00110011
IP3: 112.95.4.1 = 01110000.01011111.00000100.00000001
Tiếp theo, lấy 11 bit đầu tiên của mỗi địa chỉ:
IP1: 01110000.010 (112.64)
IP2: 01110000.011 (112.96)
IP3: 01110000.010 (112.64)
So sánh các bit mạng:
IP1 và IP3 có cùng 11 bit đầu tiên (01110000.010), do đó chúng thuộc cùng một mạng.
IP1 và IP2 có 11 bit đầu tiên khác nhau (01110000.010 và 01110000.011), do đó chúng không thuộc cùng một mạng.
IP2 và IP3 có 11 bit đầu tiên khác nhau (01110000.011 và 01110000.010), do đó chúng không thuộc cùng một mạng.
Vậy, chỉ có IP1 và IP3 cùng mạng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định các địa chỉ IP có cùng mạng hay không, chúng ta cần xem xét địa chỉ mạng của chúng dựa trên subnet mask /27. Subnet mask /27 tương đương với 255.255.255.224.
- IP1: 203.162.4.129/27. Địa chỉ mạng: 203.162.4.128 (129 & 224 = 128).
- IP2: 203.162.4.125/27. Địa chỉ mạng: 203.162.4.96 (125 & 224 = 96). Có vẻ như đã có một sự nhầm lẫn nhỏ ở đây. Nếu tính toán chính xác địa chỉ mạng cho IP2 là: 203.162.4.125 & 255.255.255.224 = 203.162.4.96 + 32 = 125 & 224 = 96+32 =128. Không đúng. 125 & 224 = 96. Sai. Chắc chắn phải xem xét lại.
Để tìm ra địa chỉ mạng, ta thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP và subnet mask.
IP1: 203.162.4.129/27 -> 203.162.4.129 & 255.255.255.224 = 203.162.4.128
IP2: 203.162.4.125/27 -> 203.162.4.125 & 255.255.255.224 = 203.162.4.96. Địa chỉ mạng này SAI.
IP3: 203.162.4.158/27 -> 203.162.4.158 & 255.255.255.224 = 203.162.4.128
Chúng ta làm lại IP2 : 203.162.4.125/27 -> 203.162.4.125 & 255.255.255.224 = 203.162.4.(125 & 224) = 203.162.4.96
Như vậy, IP1 và IP3 có cùng địa chỉ mạng (203.162.4.128), do đó chúng cùng mạng. IP2 có địa chỉ mạng khác (203.162.4.96), nên nó thuộc mạng khác.
Vậy, IP1 và IP3 cùng mạng.
- IP1: 203.162.4.129/27. Địa chỉ mạng: 203.162.4.128 (129 & 224 = 128).
- IP2: 203.162.4.125/27. Địa chỉ mạng: 203.162.4.96 (125 & 224 = 96). Có vẻ như đã có một sự nhầm lẫn nhỏ ở đây. Nếu tính toán chính xác địa chỉ mạng cho IP2 là: 203.162.4.125 & 255.255.255.224 = 203.162.4.96 + 32 = 125 & 224 = 96+32 =128. Không đúng. 125 & 224 = 96. Sai. Chắc chắn phải xem xét lại.
Để tìm ra địa chỉ mạng, ta thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP và subnet mask.
IP1: 203.162.4.129/27 -> 203.162.4.129 & 255.255.255.224 = 203.162.4.128
IP2: 203.162.4.125/27 -> 203.162.4.125 & 255.255.255.224 = 203.162.4.96. Địa chỉ mạng này SAI.
IP3: 203.162.4.158/27 -> 203.162.4.158 & 255.255.255.224 = 203.162.4.128
Chúng ta làm lại IP2 : 203.162.4.125/27 -> 203.162.4.125 & 255.255.255.224 = 203.162.4.(125 & 224) = 203.162.4.96
Như vậy, IP1 và IP3 có cùng địa chỉ mạng (203.162.4.128), do đó chúng cùng mạng. IP2 có địa chỉ mạng khác (203.162.4.96), nên nó thuộc mạng khác.
Vậy, IP1 và IP3 cùng mạng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng