Phần thập phân của dữ liệu kiểu Long Interger có thể chứa tối đa
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Kiểu dữ liệu Long Integer (hay còn gọi là số nguyên dài) trong lập trình được dùng để biểu diễn các số nguyên có giá trị lớn hơn so với kiểu Integer thông thường. Một đặc điểm quan trọng của kiểu Long Integer là nó chỉ lưu trữ phần nguyên, không có phần thập phân. Do đó, phần thập phân của dữ liệu kiểu Long Integer có thể chứa tối đa 0 chữ số.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong quan hệ 1-n giữa bảng LoaiHang và HangHoa, mỗi loại hàng (LoaiHang) có thể có nhiều hàng hóa (HangHoa), nhưng mỗi hàng hóa chỉ thuộc về một loại hàng. Do đó, khi nhập dữ liệu, ta phải đảm bảo dữ liệu về loại hàng đã tồn tại trước khi nhập dữ liệu về hàng hóa, vì thông tin về loại hàng sẽ được tham chiếu đến trong bảng hàng hóa. Vì vậy, cần nhập dữ liệu cho bảng LoaiHang trước, sau đó mới nhập dữ liệu cho bảng HangHoa.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định tính chất nào bắt buộc nhập dữ liệu theo quy tắc.
* A. Validation Rule: Đây chính là tính chất định nghĩa các quy tắc mà dữ liệu nhập vào phải tuân theo. Nếu dữ liệu không thỏa mãn quy tắc, hệ thống sẽ báo lỗi.
* B. Validation Text: Đây là đoạn văn bản hiển thị khi dữ liệu nhập vào không hợp lệ (không thỏa mãn Validation Rule). Nó không bắt buộc nhập dữ liệu theo quy tắc, mà chỉ thông báo lỗi.
* C. Default Value: Đây là giá trị mặc định được gán cho trường khi người dùng không nhập gì cả. Nó không liên quan đến việc bắt buộc nhập dữ liệu theo quy tắc.
* D. Required: Tính chất này chỉ định rằng một trường bắt buộc phải có dữ liệu, không được để trống. Tuy nhiên, nó không kiểm tra dữ liệu có tuân theo quy tắc nào không.
Vậy, đáp án đúng là A. Validation Rule vì nó định nghĩa các quy tắc mà dữ liệu nhập vào phải tuân theo.
* A. Validation Rule: Đây chính là tính chất định nghĩa các quy tắc mà dữ liệu nhập vào phải tuân theo. Nếu dữ liệu không thỏa mãn quy tắc, hệ thống sẽ báo lỗi.
* B. Validation Text: Đây là đoạn văn bản hiển thị khi dữ liệu nhập vào không hợp lệ (không thỏa mãn Validation Rule). Nó không bắt buộc nhập dữ liệu theo quy tắc, mà chỉ thông báo lỗi.
* C. Default Value: Đây là giá trị mặc định được gán cho trường khi người dùng không nhập gì cả. Nó không liên quan đến việc bắt buộc nhập dữ liệu theo quy tắc.
* D. Required: Tính chất này chỉ định rằng một trường bắt buộc phải có dữ liệu, không được để trống. Tuy nhiên, nó không kiểm tra dữ liệu có tuân theo quy tắc nào không.
Vậy, đáp án đúng là A. Validation Rule vì nó định nghĩa các quy tắc mà dữ liệu nhập vào phải tuân theo.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các thuộc tính của trường (Field) trong chế độ Design View của một Table trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) nào đó (ví dụ: Microsoft Access). Cụ thể, câu hỏi hỏi về cách ghi một dòng thông báo lỗi khi dữ liệu nhập vào một trường không hợp lệ.
* Thuộc tính Required: Xác định xem một trường có bắt buộc phải có dữ liệu hay không. Nếu đặt là Yes, người dùng không thể bỏ trống trường đó. Tuy nhiên, nó không liên quan đến việc hiển thị thông báo lỗi cụ thể khi dữ liệu không hợp lệ.
* Thuộc tính Validation Rule: Xác định một biểu thức điều kiện mà dữ liệu nhập vào trường phải tuân theo. Ví dụ, có thể đặt một quy tắc rằng một trường chỉ được chứa các số lớn hơn 0. Tuy nhiên, bản thân thuộc tính này không hiển thị thông báo lỗi; nó chỉ định nghĩa quy tắc.
* Thuộc tính Validation Text: Đây là thuộc tính dùng để chỉ định văn bản thông báo lỗi sẽ hiển thị khi dữ liệu nhập vào trường không thỏa mãn Validation Rule. Khi người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ, thông báo này sẽ được hiển thị.
* Thuộc tính Default Value: Xác định giá trị mặc định sẽ được tự động gán cho trường khi một bản ghi mới được tạo. Nó không liên quan đến thông báo lỗi.
Do đó, đáp án đúng là thuộc tính Validation Text, vì nó cho phép bạn ghi một dòng thông báo lỗi cụ thể để hiển thị khi dữ liệu nhập vào một trường không hợp lệ theo quy tắc đã định nghĩa trong Validation Rule.
* Thuộc tính Required: Xác định xem một trường có bắt buộc phải có dữ liệu hay không. Nếu đặt là Yes, người dùng không thể bỏ trống trường đó. Tuy nhiên, nó không liên quan đến việc hiển thị thông báo lỗi cụ thể khi dữ liệu không hợp lệ.
* Thuộc tính Validation Rule: Xác định một biểu thức điều kiện mà dữ liệu nhập vào trường phải tuân theo. Ví dụ, có thể đặt một quy tắc rằng một trường chỉ được chứa các số lớn hơn 0. Tuy nhiên, bản thân thuộc tính này không hiển thị thông báo lỗi; nó chỉ định nghĩa quy tắc.
* Thuộc tính Validation Text: Đây là thuộc tính dùng để chỉ định văn bản thông báo lỗi sẽ hiển thị khi dữ liệu nhập vào trường không thỏa mãn Validation Rule. Khi người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ, thông báo này sẽ được hiển thị.
* Thuộc tính Default Value: Xác định giá trị mặc định sẽ được tự động gán cho trường khi một bản ghi mới được tạo. Nó không liên quan đến thông báo lỗi.
Do đó, đáp án đúng là thuộc tính Validation Text, vì nó cho phép bạn ghi một dòng thông báo lỗi cụ thể để hiển thị khi dữ liệu nhập vào một trường không hợp lệ theo quy tắc đã định nghĩa trong Validation Rule.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xóa bỏ mối liên kết (relationship) giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu, ta cần xác định và xóa bỏ từng liên kết đã được thiết lập. Việc xóa bảng (A) sẽ xóa cả dữ liệu và cấu trúc bảng, không chỉ là liên kết. Việc xóa các liên kết 1-N (C) chỉ giải quyết một phần, vì còn có các loại liên kết khác (ví dụ: 1-1, N-N). Phương án D sai vì liên kết có thể xóa được.
Phương án B là chính xác vì nó mô tả đúng cách tiếp cận: chọn từng liên kết và thực hiện xóa bỏ chúng.
Phương án B là chính xác vì nó mô tả đúng cách tiếp cận: chọn từng liên kết và thực hiện xóa bỏ chúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách thay đổi hiển thị tên cột trong giao diện của bảng (Table) mà không ảnh hưởng đến tên trường (Field Name) thực tế trong cơ sở dữ liệu. Việc này thường được thực hiện để tạo sự thân thiện và dễ hiểu hơn cho người dùng khi làm việc với dữ liệu.
* Đáp án 1: "Trong cửa sổ trang dữ liệu, kích chuột phải vào tên cột muốn đổi tên, chọn lệnh Rename gõ vào tên mới và nhấn Enter." - Cách này sẽ thay đổi tên trường (Field Name) thực tế trong cấu trúc bảng, điều này không đúng với yêu cầu của câu hỏi.
* Đáp án 2: "Vào chế độ Design ở tính chất Caption gõ vào tên trường mới" - Đây là đáp án chính xác. Thuộc tính Caption cho phép hiển thị một tên khác (alias) cho cột trong chế độ xem dữ liệu, trong khi tên trường thực tế trong cấu trúc bảng vẫn được giữ nguyên.
* Đáp án 3: "Không thể thực hiện được" - Sai. Vì có thể thực hiện thông qua thuộc tính Caption.
* Đáp án 4: "Các câu trên đều sai" - Sai. Vì đáp án 2 đúng.
Vậy, đáp án đúng là đáp án 2, vì nó mô tả cách thay đổi tên hiển thị của cột mà không ảnh hưởng đến tên trường thực tế của Table.
* Đáp án 1: "Trong cửa sổ trang dữ liệu, kích chuột phải vào tên cột muốn đổi tên, chọn lệnh Rename gõ vào tên mới và nhấn Enter." - Cách này sẽ thay đổi tên trường (Field Name) thực tế trong cấu trúc bảng, điều này không đúng với yêu cầu của câu hỏi.
* Đáp án 2: "Vào chế độ Design ở tính chất Caption gõ vào tên trường mới" - Đây là đáp án chính xác. Thuộc tính Caption cho phép hiển thị một tên khác (alias) cho cột trong chế độ xem dữ liệu, trong khi tên trường thực tế trong cấu trúc bảng vẫn được giữ nguyên.
* Đáp án 3: "Không thể thực hiện được" - Sai. Vì có thể thực hiện thông qua thuộc tính Caption.
* Đáp án 4: "Các câu trên đều sai" - Sai. Vì đáp án 2 đúng.
Vậy, đáp án đúng là đáp án 2, vì nó mô tả cách thay đổi tên hiển thị của cột mà không ảnh hưởng đến tên trường thực tế của Table.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng