Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong các username được đưa ra, username "D. H." không hợp lệ. Username thường cần có độ dài tối thiểu và/hoặc tuân theo các quy tắc nhất định (ví dụ: không được chỉ chứa một ký tự). Các username còn lại (TheresaHadden, Thadden, TheresaH) đều có vẻ hợp lệ vì chúng có độ dài hợp lý và không vi phạm các quy tắc thông thường.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lệnh `cat` (viết tắt của concatenate) được sử dụng để hiển thị nội dung của một hoặc nhiều tập tin. Khi sử dụng toán tử `>` (redirection), nội dung xuất ra (stdout) sẽ được chuyển hướng vào một tập tin khác. Trong trường hợp này, `cat tom betty > friends` sẽ đọc nội dung của `tom`, sau đó đọc nội dung của `betty` và cuối cùng, kết hợp tất cả nội dung đó vào tập tin `friends`.
* Phương án A: Sai. Lệnh `more` dùng để xem nội dung tập tin theo từng trang, không dùng để nối các tập tin.
* Phương án B: Sai. Lệnh `at` dùng để lên lịch các công việc.
* Phương án C: Sai. Lệnh `ls` dùng để liệt kê các tập tin và thư mục.
* Phương án D: Sai. Lệnh `cat tom; cat betty > friends` sẽ ghi nội dung của tom vào stdout, sau đó ghi nội dung của betty vào file friend. Lệnh này chỉ ghi nội dung của Betty vào file Friends.
* Phương án A: Sai. Lệnh `more` dùng để xem nội dung tập tin theo từng trang, không dùng để nối các tập tin.
* Phương án B: Sai. Lệnh `at` dùng để lên lịch các công việc.
* Phương án C: Sai. Lệnh `ls` dùng để liệt kê các tập tin và thư mục.
* Phương án D: Sai. Lệnh `cat tom; cat betty > friends` sẽ ghi nội dung của tom vào stdout, sau đó ghi nội dung của betty vào file friend. Lệnh này chỉ ghi nội dung của Betty vào file Friends.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Máy chủ Mail giữ vai trò trung gian để chuyển mail giữa các vị trí không kết nối trực tiếp được với nhau, nó phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các mail server hoặc chuyển đến mail gateway, được gọi là Mail Host. Mail Host là một máy chủ có trách nhiệm nhận, gửi và lưu trữ email. Nó hoạt động như một trạm trung chuyển, đảm bảo email được gửi đến đúng địa chỉ.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- Mailbox: Là hộp thư của người dùng, nơi lưu trữ email của họ.
- Mail Client: Là ứng dụng hoặc chương trình mà người dùng sử dụng để truy cập và quản lý email của họ (ví dụ: Outlook, Thunderbird).
- Mail POP: Là một giao thức được sử dụng để truy xuất email từ máy chủ mail về máy tính của người dùng.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- Mailbox: Là hộp thư của người dùng, nơi lưu trữ email của họ.
- Mail Client: Là ứng dụng hoặc chương trình mà người dùng sử dụng để truy cập và quản lý email của họ (ví dụ: Outlook, Thunderbird).
- Mail POP: Là một giao thức được sử dụng để truy xuất email từ máy chủ mail về máy tính của người dùng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phát biểu đúng là: Master Name Server lưu dữ liệu ngay tại máy tính, Slave Name Server copy dữ liệu từ Master Name Server.
* Master Name Server (Primary Name Server): Là máy chủ DNS chính, chứa bản ghi gốc (authoritative records) cho một vùng (zone). Dữ liệu được lưu trữ trực tiếp trên máy chủ này và được quản lý bởi người quản trị.
* Slave Name Server (Secondary Name Server): Là máy chủ DNS phụ, nhận bản sao dữ liệu từ Master Name Server. Khi có thay đổi trên Master Name Server, các thay đổi này sẽ được chuyển đến Slave Name Server thông qua quá trình zone transfer. Slave Name Server giúp tăng tính sẵn sàng và khả năng chịu lỗi của hệ thống DNS.
Các phương án khác không đúng vì:
* Phương án B đảo ngược vai trò của Primary và Secondary Name Server.
* Phương án C và D sai vì Secondary Name Server không lưu dữ liệu trực tiếp hoặc cùng với Primary Name Server mà luôn copy từ Master Name Server.
* Master Name Server (Primary Name Server): Là máy chủ DNS chính, chứa bản ghi gốc (authoritative records) cho một vùng (zone). Dữ liệu được lưu trữ trực tiếp trên máy chủ này và được quản lý bởi người quản trị.
* Slave Name Server (Secondary Name Server): Là máy chủ DNS phụ, nhận bản sao dữ liệu từ Master Name Server. Khi có thay đổi trên Master Name Server, các thay đổi này sẽ được chuyển đến Slave Name Server thông qua quá trình zone transfer. Slave Name Server giúp tăng tính sẵn sàng và khả năng chịu lỗi của hệ thống DNS.
Các phương án khác không đúng vì:
* Phương án B đảo ngược vai trò của Primary và Secondary Name Server.
* Phương án C và D sai vì Secondary Name Server không lưu dữ liệu trực tiếp hoặc cùng với Primary Name Server mà luôn copy từ Master Name Server.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lệnh `smbstatus` được sử dụng để xem thông tin chi tiết về các kết nối SMB hiện tại, bao gồm cả tên người dùng, tên máy, các file đang mở và các thư mục đang được chia sẻ. Lệnh `smbclient -L` hoặc `smbclient --list` dùng để liệt kê các shares có sẵn trên một máy chủ SMB. Như vậy, để xem thông tin về trạng thái các thư mục đang được share thì đáp án đúng nhất phải là smbstatus. Các đáp án A và C dùng để liệt kê, không phải xem trạng thái.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tập tin `/etc/fstab` (File System Table) là một tập tin cấu hình quan trọng trong các hệ thống giống Unix, bao gồm cả Linux. Nó chứa thông tin về các hệ thống tập tin khác nhau, bao gồm cả các phân vùng ổ cứng, ổ đĩa mạng, và các thiết bị lưu trữ khác. Mỗi dòng trong `/etc/fstab` mô tả một hệ thống tập tin và các tùy chọn gắn kết (mount options) của nó. Khi hệ thống khởi động, nó sẽ đọc tập tin này và tự động gắn kết (mount) các hệ thống tập tin được liệt kê theo các tùy chọn đã chỉ định. Do đó, để thay đổi các lựa chọn gắn kết tự động cho một hệ thống tập tin cục bộ, ta cần sửa đổi nội dung của tập tin `/etc/fstab`.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng