Nhận diện lớp A:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP lớp A có octet đầu tiên nằm trong khoảng từ 1 đến 127. Vì vậy, đáp án chính xác là octet đầu tiên từ 1 đến 127.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ APIPA (Automatic Private IP Addressing) được sử dụng khi một máy tính không thể nhận được địa chỉ IP từ DHCP server. Trong trường hợp đó, hệ điều hành sẽ tự động gán cho máy tính một địa chỉ IP trong dải 169.254.0.0/16 (tức là từ 169.254.0.1 đến 169.254.255.254). Vì vậy, địa chỉ APIPA có dạng 169.254.y.z.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP 173.162.0.11/255.255.252.0 có các đặc điểm sau:
* Lớp IP: Địa chỉ 173.162.0.11 nằm trong khoảng 128.0.0.0 - 191.255.255.255, do đó thuộc lớp B.
* Subnet Mask: 255.255.252.0 tương đương với /22 trong ký hiệu CIDR. Điều này có nghĩa là 22 bit đầu tiên là phần mạng, và 10 bit còn lại là phần host.
* Số bit mượn: Lớp B có subnet mask mặc định là /16. Với /22, số bit mượn là 22 - 16 = 6 bits.
* Số mạng con: Với 6 bits mượn, số mạng con là 2^6 = 64.
* Số hosts mỗi mạng: Với 10 bits cho phần host, số hosts tối đa mỗi mạng là 2^10 - 2 = 1024 - 2 = 1022 (trừ địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast).
Vậy, các phát biểu đúng là: IP thuộc lớp B, số mạng con là 64, số hosts trong mỗi mạng là 1022.
Phát biểu sai là "Mượn 5 bits", vì số bits thực tế đã mượn là 6 bits.
* Lớp IP: Địa chỉ 173.162.0.11 nằm trong khoảng 128.0.0.0 - 191.255.255.255, do đó thuộc lớp B.
* Subnet Mask: 255.255.252.0 tương đương với /22 trong ký hiệu CIDR. Điều này có nghĩa là 22 bit đầu tiên là phần mạng, và 10 bit còn lại là phần host.
* Số bit mượn: Lớp B có subnet mask mặc định là /16. Với /22, số bit mượn là 22 - 16 = 6 bits.
* Số mạng con: Với 6 bits mượn, số mạng con là 2^6 = 64.
* Số hosts mỗi mạng: Với 10 bits cho phần host, số hosts tối đa mỗi mạng là 2^10 - 2 = 1024 - 2 = 1022 (trừ địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast).
Vậy, các phát biểu đúng là: IP thuộc lớp B, số mạng con là 64, số hosts trong mỗi mạng là 1022.
Phát biểu sai là "Mượn 5 bits", vì số bits thực tế đã mượn là 6 bits.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ IP 11.245.0.11/13 có nghĩa là 13 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng, và các bit còn lại là phần host.
* Tính số hosts: Với subnet mask /13, có 32 - 13 = 19 bits dành cho phần host. Vậy số hosts tối đa trong mỗi mạng là 2^19 - 2 = 524288 - 2 = 524286. Phát biểu 1 đúng.
* Địa chỉ mạng: Để tìm địa chỉ mạng, ta giữ nguyên 13 bit đầu và đặt tất cả các bit còn lại về 0. 11.245.0.11 chuyển sang nhị phân là 00001011.11110101.00000000.00001011. Với subnet /13, 13 bit đầu là 00001011.11110, phần còn lại đặt về 0 ta được 00001011.11110000.00000000.00000000, chuyển lại thành thập phân là 11.240.0.0. Phát biểu 2 đúng.
* Địa chỉ broadcast: Để tìm địa chỉ broadcast, ta giữ nguyên 13 bit đầu và đặt tất cả các bit còn lại về 1. Như trên, ta có 00001011.11110111.11111111.11111111, chuyển lại thành thập phân là 11.247.255.255. Phát biểu 3 đúng.
* Dải địa chỉ: Vì địa chỉ mạng là 11.240.0.0 và địa chỉ broadcast là 11.247.255.255, dải địa chỉ hợp lệ là từ 11.240.0.1 đến 11.247.255.254. Phát biểu 4 sai vì đáng lẽ phải là 11.240.0.1 đến 11.247.255.254
Vậy phát biểu sai là phát biểu 4.
* Tính số hosts: Với subnet mask /13, có 32 - 13 = 19 bits dành cho phần host. Vậy số hosts tối đa trong mỗi mạng là 2^19 - 2 = 524288 - 2 = 524286. Phát biểu 1 đúng.
* Địa chỉ mạng: Để tìm địa chỉ mạng, ta giữ nguyên 13 bit đầu và đặt tất cả các bit còn lại về 0. 11.245.0.11 chuyển sang nhị phân là 00001011.11110101.00000000.00001011. Với subnet /13, 13 bit đầu là 00001011.11110, phần còn lại đặt về 0 ta được 00001011.11110000.00000000.00000000, chuyển lại thành thập phân là 11.240.0.0. Phát biểu 2 đúng.
* Địa chỉ broadcast: Để tìm địa chỉ broadcast, ta giữ nguyên 13 bit đầu và đặt tất cả các bit còn lại về 1. Như trên, ta có 00001011.11110111.11111111.11111111, chuyển lại thành thập phân là 11.247.255.255. Phát biểu 3 đúng.
* Dải địa chỉ: Vì địa chỉ mạng là 11.240.0.0 và địa chỉ broadcast là 11.247.255.255, dải địa chỉ hợp lệ là từ 11.240.0.1 đến 11.247.255.254. Phát biểu 4 sai vì đáng lẽ phải là 11.240.0.1 đến 11.247.255.254
Vậy phát biểu sai là phát biểu 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP 203.162.4.1/27 có nghĩa là 27 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng, và 5 bit còn lại là phần host. Điều này có nghĩa là có 2^5 = 32 địa chỉ, trong đó có 32 - 2 = 30 địa chỉ host sử dụng được, một địa chỉ mạng và một địa chỉ broadcast.
Địa chỉ mạng được tính bằng cách lấy địa chỉ IP và thực hiện phép AND với subnet mask. Subnet mask /27 tương ứng với 255.255.255.224. 203.162.4.1 AND 255.255.255.224 = 203.162.4.0. Vậy địa chỉ mạng là 203.162.4.0.
Địa chỉ broadcast được tính bằng cách lấy địa chỉ mạng và đặt tất cả các bit host thành 1. Địa chỉ mạng là 203.162.4.0 (00000000 trong 8 bit cuối). Đặt 5 bit cuối thành 1 ta được 00011111, tương ứng với số 31. Vậy địa chỉ broadcast là 203.162.4.31.
Các địa chỉ host sử dụng được nằm trong khoảng từ 203.162.4.1 đến 203.162.4.30.
Số hosts trong mỗi mạng là 32 (bao gồm cả địa chỉ mạng và broadcast), nhưng số hosts sử dụng được là 30.
Vậy, câu sai là "Số hosts trong mỗi mạng là 32". Vì số hosts sử dụng được trong mỗi mạng chỉ là 30.
Địa chỉ mạng được tính bằng cách lấy địa chỉ IP và thực hiện phép AND với subnet mask. Subnet mask /27 tương ứng với 255.255.255.224. 203.162.4.1 AND 255.255.255.224 = 203.162.4.0. Vậy địa chỉ mạng là 203.162.4.0.
Địa chỉ broadcast được tính bằng cách lấy địa chỉ mạng và đặt tất cả các bit host thành 1. Địa chỉ mạng là 203.162.4.0 (00000000 trong 8 bit cuối). Đặt 5 bit cuối thành 1 ta được 00011111, tương ứng với số 31. Vậy địa chỉ broadcast là 203.162.4.31.
Các địa chỉ host sử dụng được nằm trong khoảng từ 203.162.4.1 đến 203.162.4.30.
Số hosts trong mỗi mạng là 32 (bao gồm cả địa chỉ mạng và broadcast), nhưng số hosts sử dụng được là 30.
Vậy, câu sai là "Số hosts trong mỗi mạng là 32". Vì số hosts sử dụng được trong mỗi mạng chỉ là 30.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định các host có cùng mạng hay không, ta cần xem xét địa chỉ mạng của chúng. Địa chỉ mạng được xác định bằng cách thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP và subnet mask. Trong trường hợp này, subnet mask là /10, nghĩa là 10 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng.
IP1: 21.128.10.1/10. Địa chỉ IP ở dạng nhị phân (chỉ xét 2 octet đầu): 00010101.10000000. Subnet mask /10: 11111111.11000000. Địa chỉ mạng: 00010101.10000000 = 21.128.0.0
IP2: 21.180.24.56/10. Địa chỉ IP ở dạng nhị phân (chỉ xét 2 octet đầu): 00010101.10110100. Subnet mask /10: 11111111.11000000. Địa chỉ mạng: 00010101.10000000 = 21.128.0.0
IP3: 21.191.111.23/10. Địa chỉ IP ở dạng nhị phân (chỉ xét 2 octet đầu): 00010101.10111111. Subnet mask /10: 11111111.11000000. Địa chỉ mạng: 00010101.10000000 = 21.128.0.0
Vì cả ba địa chỉ IP đều có cùng địa chỉ mạng là 21.128.0.0, chúng thuộc cùng một mạng.
IP1: 21.128.10.1/10. Địa chỉ IP ở dạng nhị phân (chỉ xét 2 octet đầu): 00010101.10000000. Subnet mask /10: 11111111.11000000. Địa chỉ mạng: 00010101.10000000 = 21.128.0.0
IP2: 21.180.24.56/10. Địa chỉ IP ở dạng nhị phân (chỉ xét 2 octet đầu): 00010101.10110100. Subnet mask /10: 11111111.11000000. Địa chỉ mạng: 00010101.10000000 = 21.128.0.0
IP3: 21.191.111.23/10. Địa chỉ IP ở dạng nhị phân (chỉ xét 2 octet đầu): 00010101.10111111. Subnet mask /10: 11111111.11000000. Địa chỉ mạng: 00010101.10000000 = 21.128.0.0
Vì cả ba địa chỉ IP đều có cùng địa chỉ mạng là 21.128.0.0, chúng thuộc cùng một mạng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng