Trả lời:
Đáp án đúng: B
Lệnh INSERT trong SQL được sử dụng để thêm (chèn) dữ liệu mới vào một bảng. Các lựa chọn khác không đúng vì:
- Lựa chọn A (Để lấy dữ liệu) là công dụng của lệnh SELECT.
- Lựa chọn C (Để sửa đổi dữ liệu) là công dụng của lệnh UPDATE.
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm lập trình cơ sở dữ liệu SQL có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu lệnh SQL `INSERT INTO` được sử dụng để chèn dữ liệu vào một bảng. Cú pháp chuẩn là `INSERT INTO table_name (column1, column2, ...) VALUES (value1, value2, ...)`.
* **Phương án A:** Sai vì sử dụng `SAVE INTO`, đây không phải là cú pháp SQL chuẩn để chèn dữ liệu.
* **Phương án B:** Sai vì thiếu chỉ định tên cột trước VALUES.
* **Phương án C:** Sai vì thiếu từ khóa `INTO` và dấu ngoặc đơn bao quanh tên cột không đúng cách.
* **Phương án D:** Đúng vì sử dụng cú pháp `INSERT INTO` chính xác, chỉ định rõ tên bảng, tên các cột và các giá trị tương ứng cần chèn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm câu lệnh SQL để liệt kê tên sinh viên và tổng điểm (từ bảng KETQUA_KIEMTRA) với điều kiện tổng điểm này phải lớn hơn 180.
* **Phương án A:** Câu lệnh này chỉ tính tổng điểm theo tên và họ sinh viên mà không lọc theo điều kiện nào.
* **Phương án B:** Câu lệnh này thiếu mệnh đề GROUP BY, cần thiết để tính tổng điểm theo từng sinh viên trước khi lọc.
* **Phương án C:** Đây là câu lệnh đúng. Nó sử dụng `GROUP BY` để nhóm các kết quả theo tên và họ sinh viên, sau đó dùng `HAVING` để lọc ra các nhóm có tổng điểm lớn hơn 180.
* **Phương án D:** Câu lệnh này lọc các bản ghi có `DIEM_KT > 180` trước khi nhóm, dẫn đến tổng điểm không chính xác vì nó không tính tổng điểm của tất cả các bài kiểm tra của sinh viên.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cơ sở dữ liệu Tempdb trong SQL Server được sử dụng để lưu trữ các đối tượng tạm thời. Các đối tượng tạm thời này có thể là bảng tạm thời, stored procedure tạm thời, hoặc các đối tượng khác được tạo ra trong quá trình xử lý truy vấn. Dữ liệu trong Tempdb sẽ bị xóa khi khởi động lại SQL Server.
* **Phương án A sai:** Lập lịch hoặc các công việc thường nhật thường được thực hiện bởi SQL Server Agent, không phải Tempdb.
* **Phương án B đúng:** Tempdb được sử dụng để lưu trữ các đối tượng tạm thời.
* **Phương án C sai:** CSDL mẫu để tạo ra các CSDL người dùng là Model database.
* **Phương án D sai:** Thông tin hệ thống của SQL Server được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu hệ thống khác như Master, Msdb và Resource.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cú pháp SQL để xóa dữ liệu. Có hai loại câu lệnh chính liên quan đến việc xóa dữ liệu: DELETE và DROP.
- DROP được sử dụng để xóa toàn bộ bảng (cấu trúc và dữ liệu). Câu lệnh `DROP ` sẽ xóa hoàn toàn bảng đó khỏi cơ sở dữ liệu.
- DELETE được sử dụng để xóa các hàng (records) từ một bảng. `DELETE WHERE <điều kiện>` dùng để xóa các hàng thỏa mãn điều kiện WHERE, trong khi `DELETE ` (không có mệnh đề WHERE) sẽ xóa tất cả các hàng trong bảng, nhưng vẫn giữ lại cấu trúc của bảng.
Do đó, đáp án B và D đều đúng, tuy nhiên đáp án B tổng quát hơn vì có thêm mệnh đề WHERE để lọc điều kiện xóa. Đáp án D là trường hợp đặc biệt của đáp án B khi không có mệnh đề WHERE, tức là xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các lệnh SQL dùng để xóa dữ liệu. Cụ thể:
- Truncate: Lệnh
TRUNCATE
dùng để xóa *tất cả* các hàng trong một bảng. Nó nhanh hơnDELETE
vì nó không ghi lại các hành động xóa vào transaction log. Tuy nhiên,TRUNCATE
không thể được sử dụng nếu bảng đó đang được tham chiếu bởi một ràng buộc khóa ngoại (foreign key constraint) từ một bảng khác. - Delete: Lệnh
DELETE
dùng để xóa *các* hàng cụ thể từ một bảng dựa trên một điều kiện (WHERE clause). Nếu không có điều kiện WHERE, nó sẽ xóa tất cả các hàng, tương tự nhưTRUNCATE
, nhưng chậm hơn. - Remove: Lệnh
REMOVE
không phải là một lệnh SQL tiêu chuẩn để xóa dữ liệu.
Trong các lựa chọn trên, DELETE
là lệnh SQL chính xác được dùng để xóa dữ liệu từ database. Lệnh TRUNCATE
cũng xóa dữ liệu, nhưng là toàn bộ bảng và có những hạn chế nhất định.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng