Trả lời:
Đáp án đúng: D
Lệnh `cout` trong C++ được sử dụng để in dữ liệu ra màn hình. Toán tử đi kèm với `cout` là `<<`, được gọi là toán tử chèn (insertion operator). Toán tử này hướng dữ liệu từ biến hoặc giá trị mà bạn muốn in ra luồng đầu ra `cout`. Ví dụ: `cout << x;` sẽ in giá trị của biến x ra màn hình. Các lựa chọn khác không đúng vì `>>` dùng với `cin`, `\\` và `||` là các toán tử logic.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong C++, để chú thích trên nhiều dòng, ta sử dụng cặp dấu `/*` để bắt đầu và `*/` để kết thúc phần chú thích. Tất cả những gì nằm giữa hai dấu này sẽ được trình biên dịch bỏ qua. Các lựa chọn khác không phải là cách để tạo chú thích nhiều dòng trong C++.
* `//` được dùng để chú thích trên một dòng.
* `>>` và `<<` là các toán tử dịch bit hoặc toán tử nhập/xuất dữ liệu.
* `//` được dùng để chú thích trên một dòng.
* `>>` và `<<` là các toán tử dịch bit hoặc toán tử nhập/xuất dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định một hàm hoàn chỉnh trong C/C++. Một hàm hoàn chỉnh cần có đầy đủ phần khai báo (declaration) và định nghĩa (definition). Phần khai báo cho biết kiểu trả về, tên hàm và danh sách tham số (nếu có). Phần định nghĩa chứa phần thân hàm, tức là các lệnh thực thi của hàm.
* A. `int funct();`: Đây chỉ là phần khai báo hàm (function declaration) hay còn gọi là function prototype. Nó cho biết một hàm tên là `funct` nhận không tham số và trả về một giá trị kiểu `int`. Nó không có phần thân hàm (định nghĩa), do đó không phải là một hàm hoàn chỉnh.
* B. `int funct(int x) {return x=x+1;}`: Đây là một hàm hoàn chỉnh. Nó có cả phần khai báo (kiểu trả về `int`, tên `funct`, tham số `int x`) và phần định nghĩa (thân hàm `{return x=x+1;}`). Thân hàm này tăng giá trị của `x` lên 1 và trả về giá trị mới của `x`.
* C. `void funct(int) {printf( “Hello” );}`: Cách khai báo tham số như thế này không hợp lệ. Hàm không có tên biến cho tham số, dẫn đến lỗi biên dịch. Vì vậy, đây không phải là một hàm hoàn chỉnh.
* D. `void funct(x) {printf( “Hello” ); }`: Tương tự như C, cách khai báo tham số `x` mà không chỉ định kiểu dữ liệu là không hợp lệ trong C/C++ (nếu không có khai báo kiểu mặc định như trong C cổ điển). Điều này sẽ gây ra lỗi biên dịch. Vì vậy, đây không phải là một hàm hoàn chỉnh.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. `int funct();`: Đây chỉ là phần khai báo hàm (function declaration) hay còn gọi là function prototype. Nó cho biết một hàm tên là `funct` nhận không tham số và trả về một giá trị kiểu `int`. Nó không có phần thân hàm (định nghĩa), do đó không phải là một hàm hoàn chỉnh.
* B. `int funct(int x) {return x=x+1;}`: Đây là một hàm hoàn chỉnh. Nó có cả phần khai báo (kiểu trả về `int`, tên `funct`, tham số `int x`) và phần định nghĩa (thân hàm `{return x=x+1;}`). Thân hàm này tăng giá trị của `x` lên 1 và trả về giá trị mới của `x`.
* C. `void funct(int) {printf( “Hello” );}`: Cách khai báo tham số như thế này không hợp lệ. Hàm không có tên biến cho tham số, dẫn đến lỗi biên dịch. Vì vậy, đây không phải là một hàm hoàn chỉnh.
* D. `void funct(x) {printf( “Hello” ); }`: Tương tự như C, cách khai báo tham số `x` mà không chỉ định kiểu dữ liệu là không hợp lệ trong C/C++ (nếu không có khai báo kiểu mặc định như trong C cổ điển). Điều này sẽ gây ra lỗi biên dịch. Vì vậy, đây không phải là một hàm hoàn chỉnh.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong lập trình, chỉ số (index) của mảng bắt đầu từ 0. Vì vậy, nếu một mảng có 29 phần tử, chỉ số của phần tử đầu tiên là 0 và chỉ số của phần tử cuối cùng là 28. Do đó, đáp án đúng là B. 28.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm ra đáp án KHÔNG phải là toán tử quan hệ. Các toán tử quan hệ được sử dụng để so sánh hai giá trị.
* A. >: Là toán tử lớn hơn, dùng để so sánh hai giá trị xem giá trị nào lớn hơn. Đây là toán tử quan hệ.
* B. >: Lặp lại toán tử lớn hơn, tương tự như trên. Đây cũng là toán tử quan hệ.
* C. <=: Là toán tử nhỏ hơn hoặc bằng, dùng để so sánh hai giá trị xem giá trị nào nhỏ hơn hoặc bằng. Đây là toán tử quan hệ.
* D. None above: Tức là không có đáp án nào ở trên đúng. Vì tất cả các đáp án A, B, C đều là toán tử quan hệ, nên đáp án này là đáp án đúng.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. >: Là toán tử lớn hơn, dùng để so sánh hai giá trị xem giá trị nào lớn hơn. Đây là toán tử quan hệ.
* B. >: Lặp lại toán tử lớn hơn, tương tự như trên. Đây cũng là toán tử quan hệ.
* C. <=: Là toán tử nhỏ hơn hoặc bằng, dùng để so sánh hai giá trị xem giá trị nào nhỏ hơn hoặc bằng. Đây là toán tử quan hệ.
* D. None above: Tức là không có đáp án nào ở trên đúng. Vì tất cả các đáp án A, B, C đều là toán tử quan hệ, nên đáp án này là đáp án đúng.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phototypes, hay còn gọi là prototypes (nguyên mẫu) của hàm, có vai trò quan trọng trong lập trình, đặc biệt là trong các ngôn ngữ như C và C++. Chúng cung cấp thông tin về hàm cho trình biên dịch trước khi hàm được định nghĩa đầy đủ.
* A. Because they tell the complier that a function is declared later: Nguyên mẫu hàm cho trình biên dịch biết về sự tồn tại của hàm, kiểu trả về và các tham số của nó, ngay cả khi định nghĩa hàm thực tế xuất hiện sau trong mã nguồn. Điều này cho phép trình biên dịch kiểm tra tính hợp lệ của các lời gọi hàm trước khi nó thấy định nghĩa của hàm.
* B. Because they make program readable: Nguyên mẫu hàm giúp tăng tính dễ đọc của chương trình bằng cách cung cấp một cái nhìn tổng quan về các hàm có sẵn và cách sử dụng chúng.
* C. Because they allow the programmer to see a quick list of function in the program along with the argument for each function.: Khi nhìn vào các nguyên mẫu hàm, lập trình viên có thể nhanh chóng nắm bắt được danh sách các hàm, tên hàm, kiểu trả về và các tham số mà hàm đó yêu cầu. Điều này giúp việc hiểu và sử dụng các hàm trở nên dễ dàng hơn.
Vì cả ba đáp án A, B và C đều đúng, nên đáp án chính xác nhất là D.
* A. Because they tell the complier that a function is declared later: Nguyên mẫu hàm cho trình biên dịch biết về sự tồn tại của hàm, kiểu trả về và các tham số của nó, ngay cả khi định nghĩa hàm thực tế xuất hiện sau trong mã nguồn. Điều này cho phép trình biên dịch kiểm tra tính hợp lệ của các lời gọi hàm trước khi nó thấy định nghĩa của hàm.
* B. Because they make program readable: Nguyên mẫu hàm giúp tăng tính dễ đọc của chương trình bằng cách cung cấp một cái nhìn tổng quan về các hàm có sẵn và cách sử dụng chúng.
* C. Because they allow the programmer to see a quick list of function in the program along with the argument for each function.: Khi nhìn vào các nguyên mẫu hàm, lập trình viên có thể nhanh chóng nắm bắt được danh sách các hàm, tên hàm, kiểu trả về và các tham số mà hàm đó yêu cầu. Điều này giúp việc hiểu và sử dụng các hàm trở nên dễ dàng hơn.
Vì cả ba đáp án A, B và C đều đúng, nên đáp án chính xác nhất là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng