Trả lời:
Đáp án đúng: A
Lập trình hướng đối tượng (Object-Oriented Programming) là một phương pháp lập trình dựa trên khái niệm "đối tượng", có các đặc tính như tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình và tính trừu tượng. Tên viết tắt thông dụng và chính xác của Lập trình hướng đối tượng là OOP.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, các mức truy cập (access modifiers) quy định phạm vi mà các thành viên (biến, phương thức) của một lớp có thể được truy cập từ bên ngoài lớp đó.
- Public: Các thành viên được khai báo là `public` có thể được truy cập từ bất kỳ đâu, cả bên trong và bên ngoài lớp.
- Private: Các thành viên được khai báo là `private` chỉ có thể được truy cập từ bên trong lớp mà chúng được khai báo.
- Protected: Các thành viên được khai báo là `protected` có thể được truy cập từ bên trong lớp đó, từ các lớp con (kế thừa) và từ các lớp trong cùng một package (trong Java).
- Abstract: `Abstract` không phải là một điều khiển truy cập. Một lớp abstract là một lớp không thể được khởi tạo trực tiếp và có thể chứa các phương thức abstract (chỉ có khai báo, không có triển khai).
Do đó, điều khiển truy cập cho phép một tính năng được truy cập bởi tất cả các lớp khác là `Public`.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã PHP định nghĩa một interface tên là `foo`. Sau đó, nó sử dụng hàm `class_alias()` để tạo một alias (bí danh) cho interface `foo` với tên là `bar`. Hàm `interface_exists('bar')` sẽ kiểm tra xem có interface nào tên là 'bar' tồn tại hay không. Vì `bar` thực chất là một alias của interface `foo`, nên hàm `interface_exists('bar')` sẽ trả về `true`. Do đó, đoạn mã sẽ in ra 'yes'.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn mã PHP sử dụng hàm `explode(',', $str)` để chia chuỗi `$str` thành một mảng các phần tử dựa trên dấu phẩy `,`. Chuỗi `$str` là `'val1,val2,,val4,'`.
Hàm `explode` sẽ tạo ra các phần tử sau:
1. `'val1'`
2. `'val2'`
3. `''` (chuỗi rỗng, do có hai dấu phẩy liên tiếp)
4. `'val4'`
5. `''` (chuỗi rỗng, do dấu phẩy ở cuối chuỗi)
Sau đó, hàm `count()` sẽ đếm số lượng phần tử trong mảng kết quả. Trong trường hợp này, mảng có 5 phần tử. Do đó, kết quả hiển thị sẽ là 5.
Hàm `explode` sẽ tạo ra các phần tử sau:
1. `'val1'`
2. `'val2'`
3. `''` (chuỗi rỗng, do có hai dấu phẩy liên tiếp)
4. `'val4'`
5. `''` (chuỗi rỗng, do dấu phẩy ở cuối chuỗi)
Sau đó, hàm `count()` sẽ đếm số lượng phần tử trong mảng kết quả. Trong trường hợp này, mảng có 5 phần tử. Do đó, kết quả hiển thị sẽ là 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong SQL, từ khóa `DISTINCT` được sử dụng để truy vấn dữ liệu và loại bỏ các dòng trùng lặp, chỉ giữ lại các dòng duy nhất (phân biệt). Các từ khóa `ONLY`, `ALL`, và `ANY` có các chức năng khác nhau:
- `ONLY`: Không phải là một từ khóa chuẩn trong SQL. Nó có thể xuất hiện trong một số ngữ cảnh cụ thể của một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) nhất định, nhưng không phải là một phần của cú pháp SQL chuẩn.
- `ALL`: Thường được sử dụng với các toán tử so sánh (ví dụ: `ALL`, `ANY`, `SOME`) trong mệnh đề `WHERE` để so sánh một giá trị với tất cả các giá trị trong một tập hợp kết quả.
- `ANY`: Tương tự như `ALL`, `ANY` được sử dụng với các toán tử so sánh trong mệnh đề `WHERE` để so sánh một giá trị với ít nhất một giá trị trong một tập hợp kết quả.
Do đó, đáp án chính xác là `DISTINCT` vì nó thực hiện chức năng loại bỏ các dòng trùng lặp trong kết quả truy vấn.
- `ONLY`: Không phải là một từ khóa chuẩn trong SQL. Nó có thể xuất hiện trong một số ngữ cảnh cụ thể của một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) nhất định, nhưng không phải là một phần của cú pháp SQL chuẩn.
- `ALL`: Thường được sử dụng với các toán tử so sánh (ví dụ: `ALL`, `ANY`, `SOME`) trong mệnh đề `WHERE` để so sánh một giá trị với tất cả các giá trị trong một tập hợp kết quả.
- `ANY`: Tương tự như `ALL`, `ANY` được sử dụng với các toán tử so sánh trong mệnh đề `WHERE` để so sánh một giá trị với ít nhất một giá trị trong một tập hợp kết quả.
Do đó, đáp án chính xác là `DISTINCT` vì nó thực hiện chức năng loại bỏ các dòng trùng lặp trong kết quả truy vấn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong SQL, từ khóa `UPDATE` được sử dụng để sửa đổi (cập nhật) các bản ghi hiện có trong một bảng. Các từ khóa khác như `SAVE AS`, `SAVE` và `MODIFY` không được sử dụng cho mục đích này trong SQL tiêu chuẩn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng