Trả lời:
Đáp án đúng: C
Record MX (Mail Exchange) là một loại bản ghi DNS chỉ định máy chủ thư điện tử (mail server) chịu trách nhiệm chấp nhận thư điện tử thay mặt cho miền (domain). Nó được sử dụng để định tuyến email đến đúng máy chủ thư điện tử. Các bản ghi SOA, XM và PTR không được sử dụng cho mục đích này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi một tiến trình cha bị kill, các tiến trình con của nó sẽ trở thành tiến trình "mồ côi" (orphaned processes). Thông thường, hệ điều hành sẽ gán tiến trình init (PID 1) làm tiến trình cha mới cho các tiến trình mồ côi này. Tiến trình init có trách nhiệm "nhận nuôi" và dọn dẹp các tiến trình này khi chúng kết thúc. Do đó, việc kill tiến trình cha không nhất thiết làm cho tiến trình con chết theo. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào hệ điều hành và cách các tiến trình được thiết kế. Trong trường hợp tổng quát, tiến trình con vẫn tiếp tục chạy.
Phương án A là chính xác nhất vì việc kill tiến trình cha không ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của tiến trình con. Các phương án còn lại không đúng.
Phương án B sai vì tiến trình con không nhất thiết chết theo.
Phương án C sai vì việc kill tiến trình cha không liên quan đến việc đọc lại file cấu hình.
Phương án D sai vì việc kill tiến trình cha không tự động sinh ra tiến trình con mới.
Phương án A là chính xác nhất vì việc kill tiến trình cha không ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của tiến trình con. Các phương án còn lại không đúng.
Phương án B sai vì tiến trình con không nhất thiết chết theo.
Phương án C sai vì việc kill tiến trình cha không liên quan đến việc đọc lại file cấu hình.
Phương án D sai vì việc kill tiến trình cha không tự động sinh ra tiến trình con mới.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lệnh `netstat` được sử dụng để hiển thị thông tin về các kết nối mạng, bảng định tuyến, thống kê giao diện và các kết nối multicast. Nó cho phép bạn xem các port đang mở trên máy Linux, các kết nối đang được thiết lập, và các tiến trình đang lắng nghe trên các port đó.
* `ipconfig` là lệnh dùng để xem và cấu hình thông tin IP trên hệ thống Windows.
* `ifconfig` (mặc dù có thể dùng để xem thông tin interface mạng) nhưng không chuyên dụng để liệt kê các port đang mở như `netstat`.
* `route` dùng để xem và cấu hình bảng định tuyến.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
* `ipconfig` là lệnh dùng để xem và cấu hình thông tin IP trên hệ thống Windows.
* `ifconfig` (mặc dù có thể dùng để xem thông tin interface mạng) nhưng không chuyên dụng để liệt kê các port đang mở như `netstat`.
* `route` dùng để xem và cấu hình bảng định tuyến.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
SSH là viết tắt của Secure Shell, là một giao thức mạng mã hóa cho phép người dùng truy cập và quản lý máy chủ từ xa một cách an toàn. Nó cung cấp một kênh an toàn để truyền dữ liệu giữa hai thiết bị, bảo vệ thông tin khỏi bị chặn hoặc sửa đổi. Các lựa chọn khác không chính xác vì Secure Socket Shell không phải là thuật ngữ chính xác, Samba Shell liên quan đến giao thức chia sẻ tệp Samba, và SSH chắc chắn là một dịch vụ quan trọng trong Linux.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong Apache, để xây dựng "máy Web ảo" (Virtual Host), ta sử dụng khối dẫn ``. Khối này cho phép cấu hình nhiều website trên cùng một server vật lý, mỗi website có một địa chỉ IP hoặc tên miền riêng biệt.
- `Directory`: Khối này được sử dụng để cấu hình các tùy chọn cho một thư mục cụ thể trên server, chứ không phải để tạo Virtual Host.
- `VirtualMachine`: Đây không phải là một khối cấu hình trong Apache.
- `Tất cả đều sai`: Phương án này không đúng vì có một đáp án đúng là `VirtualHost`.
- `Directory`: Khối này được sử dụng để cấu hình các tùy chọn cho một thư mục cụ thể trên server, chứ không phải để tạo Virtual Host.
- `VirtualMachine`: Đây không phải là một khối cấu hình trong Apache.
- `Tất cả đều sai`: Phương án này không đúng vì có một đáp án đúng là `VirtualHost`.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để thêm một địa chỉ IP phụ (alias) cho một interface mạng (trong trường hợp này là eth0) trên Linux, ta sử dụng lệnh `ifconfig`. Cú pháp đúng là `ifconfig : <địa chỉ IP> netmask up`. Trong đó:
- `` là tên interface mạng (ví dụ: eth0).
- `` là một số để phân biệt các alias của interface đó (ví dụ: 0).
- `<địa chỉ IP>` là địa chỉ IP muốn gán (ví dụ: 192.168.10.5).
- `netmask` chỉ định subnet mask (ví dụ: 255.255.255.0 tương ứng với /24).
- `up` kích hoạt interface.
Phương án A sai vì sử dụng `alias` không phải là cú pháp chuẩn để cấu hình IP.
Phương án C sai vì thiếu các thông số cần thiết như `netmask` và không kích hoạt interface bằng lệnh `up`.
Phương án D sai vì `if-cfg` không phải là lệnh chuẩn để cấu hình interface.
Phương án B đúng vì sử dụng cú pháp `ifconfig eth1:0 192.168.10.5 netmask 255.255.255.0 up` để gán địa chỉ IP 192.168.10.5 với netmask 255.255.255.0 cho interface eth1:0 và kích hoạt interface. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu cấu hình cho eth0, do đó đáp án đúng nhất phải là eth0:0. Mặc dù không có đáp án chính xác hoàn toàn, đáp án B là lựa chọn gần đúng nhất về mặt cú pháp. Vì vậy, đáp án B được coi là đáp án đúng nhất trong các lựa chọn được đưa ra, mặc dù không hoàn toàn chính xác so với yêu cầu của đề bài (eth0 thay vì eth1).
- `
- `
- `<địa chỉ IP>` là địa chỉ IP muốn gán (ví dụ: 192.168.10.5).
- `netmask
- `up` kích hoạt interface.
Phương án A sai vì sử dụng `alias` không phải là cú pháp chuẩn để cấu hình IP.
Phương án C sai vì thiếu các thông số cần thiết như `netmask` và không kích hoạt interface bằng lệnh `up`.
Phương án D sai vì `if-cfg` không phải là lệnh chuẩn để cấu hình interface.
Phương án B đúng vì sử dụng cú pháp `ifconfig eth1:0 192.168.10.5 netmask 255.255.255.0 up` để gán địa chỉ IP 192.168.10.5 với netmask 255.255.255.0 cho interface eth1:0 và kích hoạt interface. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu cấu hình cho eth0, do đó đáp án đúng nhất phải là eth0:0. Mặc dù không có đáp án chính xác hoàn toàn, đáp án B là lựa chọn gần đúng nhất về mặt cú pháp. Vì vậy, đáp án B được coi là đáp án đúng nhất trong các lựa chọn được đưa ra, mặc dù không hoàn toàn chính xác so với yêu cầu của đề bài (eth0 thay vì eth1).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng