Kết thúc một dòng lệnh trong chương trình C++, ta sử dụng ký hiệu gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong ngôn ngữ lập trình C++, dấu chấm phẩy (;) được sử dụng để kết thúc một câu lệnh. Thiếu dấu chấm phẩy sẽ gây ra lỗi cú pháp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kiểu trả về của hàm được xác định bởi từ khóa đứng trước tên hàm trong phần khai báo (prototype) của hàm. Trong trường hợp này, prototype của hàm là “int func(char x, float v, double t);”, từ khóa đứng trước tên hàm `func` là `int`. Do đó, kiểu trả về của hàm là `int`.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- `char` là kiểu dữ liệu ký tự.
- `float` là kiểu dữ liệu số thực dấu chấm động đơn.
- `double` là kiểu dữ liệu số thực dấu chấm động kép.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- `char` là kiểu dữ liệu ký tự.
- `float` là kiểu dữ liệu số thực dấu chấm động đơn.
- `double` là kiểu dữ liệu số thực dấu chấm động kép.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đáp án đúng là C. funct();
Giải thích:
A. `funct;` không phải là một lời gọi hàm hợp lệ. Nó chỉ là một định danh (identifier) mà không có cú pháp gọi hàm (dấu ngoặc đơn).
B. `funct x, y;` không phải là một lời gọi hàm hợp lệ. Cú pháp này có thể gợi ý việc truyền các biến `x` và `y` vào hàm, nhưng lại thiếu dấu ngoặc đơn để chỉ ra đó là một lời gọi hàm.
C. `funct();` là một lời gọi hàm hợp lệ. Nó gọi hàm `funct` mà không truyền bất kỳ tham số nào. Dấu ngoặc đơn `()` là bắt buộc để chỉ ra rằng chúng ta đang gọi hàm chứ không chỉ đề cập đến tên hàm.
D. `int funct();` không phải là một lời gọi hàm hợp lệ, mà là một khai báo hàm (function declaration) cho hàm `funct` trả về một giá trị kiểu `int`. Nó không thực sự gọi hàm.
Vì vậy, chỉ có phương án C là một lời gọi hàm hợp lệ.
Giải thích:
A. `funct;` không phải là một lời gọi hàm hợp lệ. Nó chỉ là một định danh (identifier) mà không có cú pháp gọi hàm (dấu ngoặc đơn).
B. `funct x, y;` không phải là một lời gọi hàm hợp lệ. Cú pháp này có thể gợi ý việc truyền các biến `x` và `y` vào hàm, nhưng lại thiếu dấu ngoặc đơn để chỉ ra đó là một lời gọi hàm.
C. `funct();` là một lời gọi hàm hợp lệ. Nó gọi hàm `funct` mà không truyền bất kỳ tham số nào. Dấu ngoặc đơn `()` là bắt buộc để chỉ ra rằng chúng ta đang gọi hàm chứ không chỉ đề cập đến tên hàm.
D. `int funct();` không phải là một lời gọi hàm hợp lệ, mà là một khai báo hàm (function declaration) cho hàm `funct` trả về một giá trị kiểu `int`. Nó không thực sự gọi hàm.
Vì vậy, chỉ có phương án C là một lời gọi hàm hợp lệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong ngôn ngữ C, hàm `free()` được sử dụng để giải phóng bộ nhớ đã được cấp phát động trước đó bởi các hàm như `malloc()`, `calloc()` hoặc `realloc()`. Các lựa chọn khác không phải là các phương pháp hợp lệ để giải phóng bộ nhớ trong C.
- `delete` là toán tử giải phóng bộ nhớ trong C++, không phải C.
- `clear` thường được sử dụng để xóa nội dung của một biến hoặc cấu trúc dữ liệu, nhưng không giải phóng bộ nhớ.
- `remove` thường được sử dụng để xóa một tập tin, không phải để giải phóng bộ nhớ.
- `delete` là toán tử giải phóng bộ nhớ trong C++, không phải C.
- `clear` thường được sử dụng để xóa nội dung của một biến hoặc cấu trúc dữ liệu, nhưng không giải phóng bộ nhớ.
- `remove` thường được sử dụng để xóa một tập tin, không phải để giải phóng bộ nhớ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách truy cập các thành phần (biến) trong một cấu trúc (structure) trong ngôn ngữ lập trình C (hoặc C++).
* Phương án A: `b→var;` Đây là cách truy cập một thành phần của cấu trúc thông qua một con trỏ trỏ tới cấu trúc đó. Toán tử `→` được sử dụng để truy cập các thành viên của cấu trúc khi bạn có một con trỏ đến cấu trúc. Ví dụ, nếu `b` là một con trỏ kiểu structure nào đó, thì `b→var` sẽ truy cập vào biến `var` của structure mà `b` đang trỏ tới. Đây là một cách truy cập hợp lệ.
* Phương án B: `b.var;` Đây là cách truy cập một thành phần của cấu trúc trực tiếp thông qua tên biến cấu trúc. Toán tử `.` được sử dụng khi bạn có một biến cấu trúc trực tiếp (không phải con trỏ). Ví dụ, nếu `b` là một biến cấu trúc (không phải con trỏ), thì `b.var` sẽ truy cập vào biến `var` của structure `b`. Đây cũng là một cách truy cập hợp lệ.
* Phương án C: `b-var;` Đây là phép trừ giữa `b` và `var`, không phải là cách truy cập thành phần của cấu trúc.
* Phương án D: `b>var;` Đây là phép so sánh `b` có lớn hơn `var` hay không, không phải là cách truy cập thành phần của cấu trúc.
Vì câu hỏi không chỉ rõ `b` là biến cấu trúc hay con trỏ đến cấu trúc, cả A và B đều đúng. Tuy nhiên, theo cách các câu hỏi trắc nghiệm thường được thiết kế, ta chọn đáp án phổ biến và tổng quát hơn. Ở đây ta giả sử b là một con trỏ.
* Phương án A: `b→var;` Đây là cách truy cập một thành phần của cấu trúc thông qua một con trỏ trỏ tới cấu trúc đó. Toán tử `→` được sử dụng để truy cập các thành viên của cấu trúc khi bạn có một con trỏ đến cấu trúc. Ví dụ, nếu `b` là một con trỏ kiểu structure nào đó, thì `b→var` sẽ truy cập vào biến `var` của structure mà `b` đang trỏ tới. Đây là một cách truy cập hợp lệ.
* Phương án B: `b.var;` Đây là cách truy cập một thành phần của cấu trúc trực tiếp thông qua tên biến cấu trúc. Toán tử `.` được sử dụng khi bạn có một biến cấu trúc trực tiếp (không phải con trỏ). Ví dụ, nếu `b` là một biến cấu trúc (không phải con trỏ), thì `b.var` sẽ truy cập vào biến `var` của structure `b`. Đây cũng là một cách truy cập hợp lệ.
* Phương án C: `b-var;` Đây là phép trừ giữa `b` và `var`, không phải là cách truy cập thành phần của cấu trúc.
* Phương án D: `b>var;` Đây là phép so sánh `b` có lớn hơn `var` hay không, không phải là cách truy cập thành phần của cấu trúc.
Vì câu hỏi không chỉ rõ `b` là biến cấu trúc hay con trỏ đến cấu trúc, cả A và B đều đúng. Tuy nhiên, theo cách các câu hỏi trắc nghiệm thường được thiết kế, ta chọn đáp án phổ biến và tổng quát hơn. Ở đây ta giả sử b là một con trỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong C/C++, khi bạn có một con trỏ đến một cấu trúc (ví dụ, `*b`), bạn sử dụng toán tử `->` để truy cập các thành viên của cấu trúc đó. Toán tử này kết hợp việc giải tham chiếu con trỏ và truy cập thành viên.
- Phương án A (`b->var`) là cách chính xác để truy cập biến `var` thông qua con trỏ `b`. Nó tương đương với `(*b).var` nhưng ngắn gọn và dễ đọc hơn.
- Phương án B (`b.var`) sử dụng toán tử `.` để truy cập thành viên, nhưng toán tử này chỉ dùng khi `b` là một biến cấu trúc trực tiếp, không phải là một con trỏ.
- Phương án C (`b-var`) là một phép trừ không hợp lệ giữa con trỏ `b` và biến `var`.
- Phương án D (`b>var`) là một phép so sánh lớn hơn giữa con trỏ `b` và biến `var`, không phải là cách để truy cập thành viên của cấu trúc.
- Phương án A (`b->var`) là cách chính xác để truy cập biến `var` thông qua con trỏ `b`. Nó tương đương với `(*b).var` nhưng ngắn gọn và dễ đọc hơn.
- Phương án B (`b.var`) sử dụng toán tử `.` để truy cập thành viên, nhưng toán tử này chỉ dùng khi `b` là một biến cấu trúc trực tiếp, không phải là một con trỏ.
- Phương án C (`b-var`) là một phép trừ không hợp lệ giữa con trỏ `b` và biến `var`.
- Phương án D (`b>var`) là một phép so sánh lớn hơn giữa con trỏ `b` và biến `var`, không phải là cách để truy cập thành viên của cấu trúc.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng