Trả lời:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP 127.0.0.1 là địa chỉ loopback, hay còn gọi là localhost. Nó được sử dụng để kiểm tra các dịch vụ mạng trên máy tính hiện tại. Khi một ứng dụng gửi dữ liệu đến địa chỉ này, dữ liệu sẽ được chuyển ngược trở lại ứng dụng đó, thay vì được gửi ra mạng.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP 172.162.57.108/20 có nghĩa là 20 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng, và 12 bit còn lại là phần host.
1. Địa chỉ mạng: Để tìm địa chỉ mạng, ta chuyển địa chỉ IP sang dạng nhị phân và lấy 20 bit đầu tiên giữ nguyên, 12 bit còn lại đặt về 0.
- 172.162.57.108 = 10101100.10100010.00111001.01101100
- Địa chỉ mạng (20 bit đầu): 10101100.10100010.00110000.00000000
- Chuyển lại về dạng thập phân: 172.162.48.0. Vậy, phương án 1 sai vì địa chỉ mạng phải là 172.162.48.0 chứ không phải 172.162.48.3
2. Địa chỉ broadcast: Để tìm địa chỉ broadcast, ta giữ nguyên 20 bit đầu tiên và đặt 12 bit còn lại thành 1.
- Địa chỉ broadcast: 10101100.10100010.00111111.11111111
- Chuyển lại về dạng thập phân: 172.162.63.255. Vậy, phương án 2 đúng.
3. Các địa chỉ cùng mạng: Các địa chỉ cùng mạng nằm trong khoảng từ địa chỉ mạng + 1 đến địa chỉ broadcast - 1, tức là từ 172.162.48.1 đến 172.162.63.254. Vậy, phương án 3 đúng.
4. Số lượng hosts: Với 12 bit dành cho host, số lượng địa chỉ host tối đa là 2^12 = 4096. Tuy nhiên, ta phải trừ đi 2 địa chỉ (địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast), vậy số hosts sử dụng được là 4096 - 2 = 4094. Vậy, phương án 4 đúng.
Do đó, phương án sai là phương án 1.
1. Địa chỉ mạng: Để tìm địa chỉ mạng, ta chuyển địa chỉ IP sang dạng nhị phân và lấy 20 bit đầu tiên giữ nguyên, 12 bit còn lại đặt về 0.
- 172.162.57.108 = 10101100.10100010.00111001.01101100
- Địa chỉ mạng (20 bit đầu): 10101100.10100010.00110000.00000000
- Chuyển lại về dạng thập phân: 172.162.48.0. Vậy, phương án 1 sai vì địa chỉ mạng phải là 172.162.48.0 chứ không phải 172.162.48.3
2. Địa chỉ broadcast: Để tìm địa chỉ broadcast, ta giữ nguyên 20 bit đầu tiên và đặt 12 bit còn lại thành 1.
- Địa chỉ broadcast: 10101100.10100010.00111111.11111111
- Chuyển lại về dạng thập phân: 172.162.63.255. Vậy, phương án 2 đúng.
3. Các địa chỉ cùng mạng: Các địa chỉ cùng mạng nằm trong khoảng từ địa chỉ mạng + 1 đến địa chỉ broadcast - 1, tức là từ 172.162.48.1 đến 172.162.63.254. Vậy, phương án 3 đúng.
4. Số lượng hosts: Với 12 bit dành cho host, số lượng địa chỉ host tối đa là 2^12 = 4096. Tuy nhiên, ta phải trừ đi 2 địa chỉ (địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast), vậy số hosts sử dụng được là 4096 - 2 = 4094. Vậy, phương án 4 đúng.
Do đó, phương án sai là phương án 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về việc chia địa chỉ IP 203.162.0.181/24 thành 8 mạng con.
Để chia một mạng /24 thành 8 mạng con, ta cần mượn 3 bits (2^3 = 8). Như vậy, subnet mask mới sẽ là /27 (24 + 3 = 27). Điều này có nghĩa là số lượng host trên mỗi mạng con là 2^(32-27) - 2 = 2^5 - 2 = 30.
Dải địa chỉ IP bắt đầu từ 203.162.0.0, và do chia thành các mạng con với subnet mask /27, mỗi mạng con sẽ có kích thước là 2^(32-27) = 2^5 = 32 địa chỉ.
Mạng con đầu tiên: 203.162.0.0/27
Mạng con thứ hai: 203.162.0.32/27
Mạng con thứ ba: 203.162.0.64/27
Mạng con thứ tư: 203.162.0.96/27
Mạng con thứ năm: 203.162.0.128/27
Mạng con thứ sáu: 203.162.0.160/27
Mạng con thứ bảy: 203.162.0.192/27
Mạng con thứ tám: 203.162.0.224/27
Địa chỉ IP 203.162.0.181 thuộc mạng con 203.162.0.160/27.
Địa chỉ broadcast của mạng này là 203.162.0.191.
Xét các phương án:
1. Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 203.162.0.191: Đúng.
2. Số hosts trong mỗi mạng là 32: Sai. Số hosts sử dụng được là 30.
3. Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 203.162.0.160: Đúng.
4. Số bits mượn là 3 bits: Đúng.
Vậy, phát biểu sai là "Số hosts trong mỗi mạng là 32".
Để chia một mạng /24 thành 8 mạng con, ta cần mượn 3 bits (2^3 = 8). Như vậy, subnet mask mới sẽ là /27 (24 + 3 = 27). Điều này có nghĩa là số lượng host trên mỗi mạng con là 2^(32-27) - 2 = 2^5 - 2 = 30.
Dải địa chỉ IP bắt đầu từ 203.162.0.0, và do chia thành các mạng con với subnet mask /27, mỗi mạng con sẽ có kích thước là 2^(32-27) = 2^5 = 32 địa chỉ.
Mạng con đầu tiên: 203.162.0.0/27
Mạng con thứ hai: 203.162.0.32/27
Mạng con thứ ba: 203.162.0.64/27
Mạng con thứ tư: 203.162.0.96/27
Mạng con thứ năm: 203.162.0.128/27
Mạng con thứ sáu: 203.162.0.160/27
Mạng con thứ bảy: 203.162.0.192/27
Mạng con thứ tám: 203.162.0.224/27
Địa chỉ IP 203.162.0.181 thuộc mạng con 203.162.0.160/27.
Địa chỉ broadcast của mạng này là 203.162.0.191.
Xét các phương án:
1. Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 203.162.0.191: Đúng.
2. Số hosts trong mỗi mạng là 32: Sai. Số hosts sử dụng được là 30.
3. Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 203.162.0.160: Đúng.
4. Số bits mượn là 3 bits: Đúng.
Vậy, phát biểu sai là "Số hosts trong mỗi mạng là 32".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về việc chia địa chỉ IP 203.162.7.89/24 thành 4 mạng con.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 203.162.7.64". Để chia thành 4 mạng con, cần mượn 2 bits từ phần host. Subnet mask mới sẽ là /26 (24+2 = 26). Bước nhảy (block size) là 2^(32-26) = 2^6 = 64. Mạng đầu tiên sẽ bắt đầu từ 0, mạng thứ hai từ 64, mạng thứ ba từ 128, mạng thứ tư từ 192. Vì địa chỉ IP ban đầu 203.162.7.89 thuộc mạng thứ hai, địa chỉ mạng của nó là 203.162.7.64. Phát biểu này đúng.
* Phương án 2: "Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 203.162.8.127". Với subnet mask /26 và bước nhảy là 64, địa chỉ broadcast của mạng 203.162.7.64 là 203.162.7.127. Địa chỉ broadcast của mạng tiếp theo (bắt đầu từ 203.162.7.128) sẽ là 203.162.7.191. Vậy địa chỉ broadcast của IP trên phải là 203.162.7.127 chứ không phải 203.162.8.127. Phát biểu này sai.
* Phương án 3: "Số hosts trong mỗi mạng là 62". Với subnet mask /26, số bits cho host là 32 - 26 = 6 bits. Số lượng host mỗi mạng là 2^6 - 2 = 64 - 2 = 62. Phát biểu này đúng.
* Phương án 4: "Số bits mượn là 2 bits". Để chia thành 4 mạng con (2^2 = 4), cần mượn 2 bits từ phần host. Phát biểu này đúng.
Vậy, phát biểu sai là phương án 2.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 203.162.7.64". Để chia thành 4 mạng con, cần mượn 2 bits từ phần host. Subnet mask mới sẽ là /26 (24+2 = 26). Bước nhảy (block size) là 2^(32-26) = 2^6 = 64. Mạng đầu tiên sẽ bắt đầu từ 0, mạng thứ hai từ 64, mạng thứ ba từ 128, mạng thứ tư từ 192. Vì địa chỉ IP ban đầu 203.162.7.89 thuộc mạng thứ hai, địa chỉ mạng của nó là 203.162.7.64. Phát biểu này đúng.
* Phương án 2: "Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 203.162.8.127". Với subnet mask /26 và bước nhảy là 64, địa chỉ broadcast của mạng 203.162.7.64 là 203.162.7.127. Địa chỉ broadcast của mạng tiếp theo (bắt đầu từ 203.162.7.128) sẽ là 203.162.7.191. Vậy địa chỉ broadcast của IP trên phải là 203.162.7.127 chứ không phải 203.162.8.127. Phát biểu này sai.
* Phương án 3: "Số hosts trong mỗi mạng là 62". Với subnet mask /26, số bits cho host là 32 - 26 = 6 bits. Số lượng host mỗi mạng là 2^6 - 2 = 64 - 2 = 62. Phát biểu này đúng.
* Phương án 4: "Số bits mượn là 2 bits". Để chia thành 4 mạng con (2^2 = 4), cần mượn 2 bits từ phần host. Phát biểu này đúng.
Vậy, phát biểu sai là phương án 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ Link-local trong IPv6 được thiết kế để giao tiếp trong một phân đoạn mạng duy nhất, không được định tuyến ra ngoài. Chúng có tiền tố FE80::/10, nghĩa là 10 bit đầu là 1111 1110 10. Các bit còn lại được sử dụng để tạo địa chỉ duy nhất trong mạng cục bộ. Vì vậy, phát biểu sai là "dùng để định tuyến giữa các mạng".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Một mạng lớp C có subnet mask mặc định là 255.255.255.0. Khi mượn 3 bit để chia subnet, ta cần cộng thêm giá trị của 3 bit này vào octet cuối cùng. Giá trị này được tính như sau: 128 (2^7) + 64 (2^6) + 32 (2^5) = 224. Vì vậy, subnet mask mới là 255.255.255.224.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng