HB(13 “Trong hình 13 mô tả lớp dưới dạng chi tiết, thành phần 13a) là:”
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong biểu đồ lớp chi tiết, thành phần 13a thường dùng để mô tả thuộc tính của lớp. Thuộc tính (attribute) là các đặc điểm, thông tin mà đối tượng của lớp đó nắm giữ. Ví dụ, nếu lớp là "Sinh viên", các thuộc tính có thể là "tên", "mã sinh viên", "ngày sinh".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kí hiệu số 2 trong hình (nếu hình được cung cấp) thường biểu diễn một đường kết nối giữa một actor (tác nhân) và một use case (trường hợp sử dụng). Đường này thể hiện sự tương tác hoặc giao tiếp giữa actor và use case đó. Do đó, đáp án d là phù hợp nhất. Các đáp án còn lại không chính xác vì a chỉ sự tương tác một chiều (không phải lúc nào cũng đúng), b và c liên quan đến các khái niệm khác (đối tượng và lớp) không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này đề cập đến các mối quan hệ trong mô hình hướng đối tượng, cụ thể là mối quan hệ giữa các lớp hoặc đối tượng. Trong hình được đề cập (mô tả bằng kí hiệu 5), đáp án đúng là "Tập hợp". Mối quan hệ tập hợp (aggregation) thể hiện một đối tượng chứa các đối tượng khác, nhưng các đối tượng thành phần có thể tồn tại độc lập nếu đối tượng chứa bị hủy. Các lựa chọn khác như gộp, kết hợp và thừa kế biểu thị các loại quan hệ khác trong lập trình hướng đối tượng, nhưng không phù hợp với mô tả của kí hiệu 5 trong hình đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định mối quan hệ được biểu diễn bằng kí hiệu 6 trong hình (hình không được cung cấp). Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn đáp án, có thể suy đoán rằng câu hỏi liên quan đến các khái niệm trong lập trình hướng đối tượng (OOP) hoặc thiết kế cơ sở dữ liệu. Trong OOP, các mối quan hệ phổ biến bao gồm kết hợp, thừa kế, gộp (aggregation) và thành phần (composition). Vì không có hình ảnh, ta xét các đáp án:
* a. Tập hợp: Không phải là một mối quan hệ chính thức trong OOP hoặc thiết kế cơ sở dữ liệu.
* b. Kết hợp: Mô tả mối quan hệ giữa hai lớp mà một lớp sử dụng chức năng của lớp kia.
* c. Thừa kế: Mô tả mối quan hệ "is-a" (là một) giữa các lớp, trong đó một lớp con kế thừa các thuộc tính và phương thức từ lớp cha.
* d. Gộp: (Aggregation) Mô tả mối quan hệ "has-a" (có một) giữa các lớp, trong đó một lớp chứa các đối tượng của lớp khác nhưng các đối tượng này có thể tồn tại độc lập.
Do không có hình ảnh, không thể xác định chính xác. Tuy nhiên, đáp án c. Thừa kế thường được biểu diễn bằng mũi tên rỗng, và đáp án d. Gộp cũng có thể được biểu diễn bằng các kí hiệu đặc trưng. Trong trường hợp không có thông tin thêm, ta chọn đáp án c. Thừa kế làm đáp án có khả năng cao nhất nếu kí hiệu 6 liên quan đến việc kế thừa các thuộc tính và phương thức.
* a. Tập hợp: Không phải là một mối quan hệ chính thức trong OOP hoặc thiết kế cơ sở dữ liệu.
* b. Kết hợp: Mô tả mối quan hệ giữa hai lớp mà một lớp sử dụng chức năng của lớp kia.
* c. Thừa kế: Mô tả mối quan hệ "is-a" (là một) giữa các lớp, trong đó một lớp con kế thừa các thuộc tính và phương thức từ lớp cha.
* d. Gộp: (Aggregation) Mô tả mối quan hệ "has-a" (có một) giữa các lớp, trong đó một lớp chứa các đối tượng của lớp khác nhưng các đối tượng này có thể tồn tại độc lập.
Do không có hình ảnh, không thể xác định chính xác. Tuy nhiên, đáp án c. Thừa kế thường được biểu diễn bằng mũi tên rỗng, và đáp án d. Gộp cũng có thể được biểu diễn bằng các kí hiệu đặc trưng. Trong trường hợp không có thông tin thêm, ta chọn đáp án c. Thừa kế làm đáp án có khả năng cao nhất nếu kí hiệu 6 liên quan đến việc kế thừa các thuộc tính và phương thức.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hình ảnh không được cung cấp, do đó không thể xác định kí hiệu số 5 là gì. Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn đưa ra, câu hỏi có vẻ liên quan đến các loại lớp (class) trong UML (Unified Modeling Language), cụ thể là trong phân tích và thiết kế hướng đối tượng.
* Entity Class: Đại diện cho các đối tượng dữ liệu hoặc khái niệm chính trong hệ thống (ví dụ: Khách hàng, Sản phẩm, Đơn hàng). Chúng thường chứa thông tin và hành vi liên quan đến dữ liệu này.
* Boundary Class: Đại diện cho giao diện giữa hệ thống và thế giới bên ngoài (người dùng hoặc các hệ thống khác). Ví dụ: Màn hình đăng nhập, form nhập liệu.
* Control Class: Điều phối luồng điều khiển và logic nghiệp vụ của hệ thống. Chúng hoạt động như trung gian giữa các lớp Entity và Boundary.
* Object Class: Không phải là một khái niệm chuẩn trong UML, có thể gây nhầm lẫn.
Vì không có hình ảnh, không thể xác định đáp án chính xác. Nếu hình ảnh hiển thị một giao diện người dùng, đáp án có thể là Boundary Class. Nếu hình ảnh đại diện một đối tượng dữ liệu, đáp án có thể là Entity Class. Nếu hình ảnh thể hiện một quy trình xử lý, đáp án có thể là Control Class. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác trong trường hợp này.
* Entity Class: Đại diện cho các đối tượng dữ liệu hoặc khái niệm chính trong hệ thống (ví dụ: Khách hàng, Sản phẩm, Đơn hàng). Chúng thường chứa thông tin và hành vi liên quan đến dữ liệu này.
* Boundary Class: Đại diện cho giao diện giữa hệ thống và thế giới bên ngoài (người dùng hoặc các hệ thống khác). Ví dụ: Màn hình đăng nhập, form nhập liệu.
* Control Class: Điều phối luồng điều khiển và logic nghiệp vụ của hệ thống. Chúng hoạt động như trung gian giữa các lớp Entity và Boundary.
* Object Class: Không phải là một khái niệm chuẩn trong UML, có thể gây nhầm lẫn.
Vì không có hình ảnh, không thể xác định đáp án chính xác. Nếu hình ảnh hiển thị một giao diện người dùng, đáp án có thể là Boundary Class. Nếu hình ảnh đại diện một đối tượng dữ liệu, đáp án có thể là Entity Class. Nếu hình ảnh thể hiện một quy trình xử lý, đáp án có thể là Control Class. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quá trình xây dựng và phát triển hệ thống, việc chỉ sử dụng sơ đồ lớp (Class diagrams) là không đủ. Cần nhiều loại sơ đồ khác nhau để mô tả đầy đủ các khía cạnh của hệ thống, ví dụ như sơ đồ use case (use case diagrams) để mô tả chức năng, sơ đồ tuần tự (sequence diagrams) để mô tả tương tác giữa các đối tượng, sơ đồ hoạt động (activity diagrams) để mô tả quy trình nghiệp vụ, sơ đồ thành phần (component diagrams) và sơ đồ triển khai (deployment diagrams) để mô tả cấu trúc phần mềm và phần cứng. Do đó, đáp án đúng là 'Sai'.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng