Hàm alert() dùng để làm gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Hàm `alert()` trong JavaScript là một hàm dựng sẵn dùng để hiển thị một hộp thoại cảnh báo trên trình duyệt web. Hộp thoại này thường chứa một thông báo cho người dùng và một nút "OK" để đóng hộp thoại. Nó không dùng để nhập dữ liệu hay chuyển đổi số sang chữ. Do đó, đáp án chính xác là A.
Tổng hợp 500 câu hỏi trắc nghiệm Javascript có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sự kiện `onclick` trong JavaScript xảy ra khi người dùng nhấp chuột (click) vào một phần tử HTML. Trong ngữ cảnh của câu hỏi, đáp án chính xác nhất là "Khi click chuột vào nút lệnh" hoặc "Khi click chuột vào một đối tượng trong form". Tuy nhiên, phương án B chính xác hơn vì nó tập trung vào trường hợp phổ biến nhất mà sự kiện `onclick` được sử dụng, đó là trên các nút lệnh (buttons). Các đối tượng trong form cũng có thể nhận sự kiện `onclick`, nhưng nút lệnh là trường hợp điển hình nhất.
* Phương án A: Sai. Sự kiện khi một đối tượng mất focus là `onblur`.
* Phương án B: Đúng. Sự kiện `onclick` xảy ra khi click chuột vào nút lệnh.
* Phương án C: Đúng, nhưng kém chính xác hơn B. Click vào đối tượng trong form nói chung vẫn đúng, nhưng nút lệnh là trường hợp sử dụng phổ biến nhất của onclick.
* Phương án D: Sai. Sự kiện khi một đối tượng nhận focus là `onfocus`.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là B.
* Phương án A: Sai. Sự kiện khi một đối tượng mất focus là `onblur`.
* Phương án B: Đúng. Sự kiện `onclick` xảy ra khi click chuột vào nút lệnh.
* Phương án C: Đúng, nhưng kém chính xác hơn B. Click vào đối tượng trong form nói chung vẫn đúng, nhưng nút lệnh là trường hợp sử dụng phổ biến nhất của onclick.
* Phương án D: Sai. Sự kiện khi một đối tượng nhận focus là `onfocus`.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong JavaScript, từ khóa
var được sử dụng để khai báo một biến. Cú pháp đúng là var carName;, trong đó carName là tên của biến. Các phương án khác không đúng cú pháp trong JavaScript.Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn code kiểm tra sự khác biệt giữa `var` và `let` trong JavaScript, cũng như cách closure hoạt động.
* `withVar()`: Vì `a` được khai báo bằng `var`, nó được hoisting lên trên đầu scope của function. Tuy nhiên, việc gán giá trị `24` chỉ xảy ra sau khi `b` được định nghĩa. Do đó, khi `b` được gọi, nó tham chiếu đến `a` trong scope chứa nó, và `a` đã được gán giá trị `24`.
* `withLet()`: Vì `a` được khai báo bằng `let`, nó không được hoisting theo cách tương tự như `var`. Khi `b` được định nghĩa, `a` vẫn chưa được khởi tạo trong scope của nó, dẫn đến lỗi `ReferenceError` khi cố gắng truy cập `a` trước khi nó được khởi tạo.
* `changingValue()`: `a` được khai báo bằng `let` và được khởi tạo với giá trị `24`. `b` được định nghĩa để trả về giá trị của `a`. Sau đó, `a` được gán giá trị `42`. Khi `b` được gọi, nó trả về giá trị hiện tại của `a`, là `42`.
* `withVar()`: Vì `a` được khai báo bằng `var`, nó được hoisting lên trên đầu scope của function. Tuy nhiên, việc gán giá trị `24` chỉ xảy ra sau khi `b` được định nghĩa. Do đó, khi `b` được gọi, nó tham chiếu đến `a` trong scope chứa nó, và `a` đã được gán giá trị `24`.
* `withLet()`: Vì `a` được khai báo bằng `let`, nó không được hoisting theo cách tương tự như `var`. Khi `b` được định nghĩa, `a` vẫn chưa được khởi tạo trong scope của nó, dẫn đến lỗi `ReferenceError` khi cố gắng truy cập `a` trước khi nó được khởi tạo.
* `changingValue()`: `a` được khai báo bằng `let` và được khởi tạo với giá trị `24`. `b` được định nghĩa để trả về giá trị của `a`. Sau đó, `a` được gán giá trị `42`. Khi `b` được gọi, nó trả về giá trị hiện tại của `a`, là `42`.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code trên minh họa hoisting trong JavaScript.
1. `bar();` (dòng 1): Hàm `bar` được gọi trước khi nó được khai báo tường minh (bằng `function bar() {}`). Do hoisting, khai báo hàm `bar` được đưa lên đầu phạm vi, nên `bar()` ở đây sẽ gọi hàm `bar` ban đầu, in ra 'first'.
2. `var bar;` (dòng 2): Dòng này chỉ khai báo biến `bar`, nhưng vì hàm `bar` đã được hoisting nên không ảnh hưởng.
3. `bar = function () { ... };` (dòng 6-8): Gán một *biểu thức hàm* (function expression) cho biến `bar`. Từ thời điểm này trở đi, `bar` không còn là hàm ban đầu nữa.
4. `bar();` (dòng 9): Gọi `bar` sau khi nó đã được gán biểu thức hàm, in ra 'second'.
5. `foo();` (dòng 10): Tương tự `bar`, hàm `foo` được gọi trước khi biểu thức hàm được gán cho `foo`. Do hoisting, lời gọi này sẽ thực thi một trong các khai báo hàm `foo` được đưa lên trên. Vì khai báo hàm `foo` cuối cùng sẽ ghi đè các khai báo trước đó, lời gọi này in ra 3.
6. `var foo = function () { ... };` (dòng 15-17): Gán một *biểu thức hàm* cho biến `foo`, ghi đè khai báo hàm `foo` được hoisting trước đó.
7. `foo();` (dòng 19): Gọi `foo` sau khi nó đã được gán biểu thức hàm, in ra 2.
Vì vậy, kết quả là: first second 3 2.
1. `bar();` (dòng 1): Hàm `bar` được gọi trước khi nó được khai báo tường minh (bằng `function bar() {}`). Do hoisting, khai báo hàm `bar` được đưa lên đầu phạm vi, nên `bar()` ở đây sẽ gọi hàm `bar` ban đầu, in ra 'first'.
2. `var bar;` (dòng 2): Dòng này chỉ khai báo biến `bar`, nhưng vì hàm `bar` đã được hoisting nên không ảnh hưởng.
3. `bar = function () { ... };` (dòng 6-8): Gán một *biểu thức hàm* (function expression) cho biến `bar`. Từ thời điểm này trở đi, `bar` không còn là hàm ban đầu nữa.
4. `bar();` (dòng 9): Gọi `bar` sau khi nó đã được gán biểu thức hàm, in ra 'second'.
5. `foo();` (dòng 10): Tương tự `bar`, hàm `foo` được gọi trước khi biểu thức hàm được gán cho `foo`. Do hoisting, lời gọi này sẽ thực thi một trong các khai báo hàm `foo` được đưa lên trên. Vì khai báo hàm `foo` cuối cùng sẽ ghi đè các khai báo trước đó, lời gọi này in ra 3.
6. `var foo = function () { ... };` (dòng 15-17): Gán một *biểu thức hàm* cho biến `foo`, ghi đè khai báo hàm `foo` được hoisting trước đó.
7. `foo();` (dòng 19): Gọi `foo` sau khi nó đã được gán biểu thức hàm, in ra 2.
Vì vậy, kết quả là: first second 3 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong HTML, để tạo một điểm neo (anchor) trong trang web, ta sử dụng thẻ `` với thuộc tính `name` (trong HTML4) hoặc `id` (trong HTML5). Điểm neo này cho phép liên kết đến một vị trí cụ thể trên trang.
- `NAME`: Thuộc tính `name` được sử dụng trong HTML4 để xác định một điểm neo có thể liên kết đến. Tuy nhiên, HTML5 khuyến khích sử dụng thuộc tính `id` thay thế.
- `CLASS`: Thuộc tính `class` được sử dụng để gán một hoặc nhiều lớp CSS cho một phần tử HTML, phục vụ cho mục đích tạo kiểu (styling).
- `HREF`: Thuộc tính `href` được sử dụng trong thẻ `` để chỉ định URL đích mà liên kết sẽ dẫn đến.
- `ID`: Thuộc tính `id` được sử dụng để xác định một phần tử HTML duy nhất trên trang. Thuộc tính `id` cũng có thể được sử dụng như một điểm neo để liên kết đến.
Vì vậy, đáp án A và D đều có thể dùng để đánh dấu một phần trên trang web. Tuy nhiên, câu hỏi không đề cập rõ là đang hỏi về HTML4 hay HTML5. Trong thực tế, `id` được sử dụng phổ biến hơn và được khuyến khích trong HTML5, nhưng `name` vẫn được hỗ trợ trong nhiều trình duyệt.
Ở đây, đáp án A phù hợp hơn với cách diễn đạt "đánh dấu một phần", vì `name` trực tiếp tạo ra điểm đánh dấu để liên kết đến.
- `NAME`: Thuộc tính `name` được sử dụng trong HTML4 để xác định một điểm neo có thể liên kết đến. Tuy nhiên, HTML5 khuyến khích sử dụng thuộc tính `id` thay thế.
- `CLASS`: Thuộc tính `class` được sử dụng để gán một hoặc nhiều lớp CSS cho một phần tử HTML, phục vụ cho mục đích tạo kiểu (styling).
- `HREF`: Thuộc tính `href` được sử dụng trong thẻ `` để chỉ định URL đích mà liên kết sẽ dẫn đến.
- `ID`: Thuộc tính `id` được sử dụng để xác định một phần tử HTML duy nhất trên trang. Thuộc tính `id` cũng có thể được sử dụng như một điểm neo để liên kết đến.
Vì vậy, đáp án A và D đều có thể dùng để đánh dấu một phần trên trang web. Tuy nhiên, câu hỏi không đề cập rõ là đang hỏi về HTML4 hay HTML5. Trong thực tế, `id` được sử dụng phổ biến hơn và được khuyến khích trong HTML5, nhưng `name` vẫn được hỗ trợ trong nhiều trình duyệt.
Ở đây, đáp án A phù hợp hơn với cách diễn đạt "đánh dấu một phần", vì `name` trực tiếp tạo ra điểm đánh dấu để liên kết đến.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng