Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giá trị NULL đại diện cho sự vắng mặt của một giá trị. Nó không giống như giá trị 0 hoặc một chuỗi rỗng. Do đó, việc coi NULL là rỗng hoặc bằng 0 là sai.
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm lập trình cơ sở dữ liệu SQL có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu lệnh SQL được đưa ra thực hiện một truy vấn trên bảng "sinhvien" để đếm số lượng bản ghi (số lượng sinh viên) thỏa mãn điều kiện "namsinh > 2000". Trong bảng dữ liệu được cung cấp, có 5 sinh viên có năm sinh lớn hơn 2000, đó là:
1. Nguyễn Văn A (2001)
2. Trần Thị B (2002)
3. Lê Văn C (2001)
4. Hoàng Thị D (2003)
5. Phạm Văn E (2002)
Do đó, kết quả trả về của câu lệnh SQL này là 5.
1. Nguyễn Văn A (2001)
2. Trần Thị B (2002)
3. Lê Văn C (2001)
4. Hoàng Thị D (2003)
5. Phạm Văn E (2002)
Do đó, kết quả trả về của câu lệnh SQL này là 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm câu lệnh SQL để đếm số lượng học sinh đã thực hiện mỗi bài kiểm tra. Để làm được điều này, ta cần sử dụng hàm `COUNT(DISTINCT ID_SV)` để đếm số lượng sinh viên khác nhau (tránh việc đếm trùng nếu một sinh viên làm bài kiểm tra đó nhiều lần) và nhóm kết quả theo `ID_BAIKT` để biết số lượng sinh viên cho mỗi bài kiểm tra.
* Đáp án 1: `SELECT COUNT(DISTINCT ID_SV) FROM KETQUA_KIEMTRA GROUP BY ID_BAIKT;`
Câu lệnh này chỉ trả về số lượng sinh viên khác nhau cho mỗi nhóm, nhưng không hiển thị `ID_BAIKT` của nhóm đó. Vì vậy không biết số lượng sinh viên này tương ứng với bài kiểm tra nào.
* Đáp án 2: `SELECT ID_BAIKT, MAX(ID_SV) FROM KETQUA_KIEMTRA GROUP BY ID_BAIKT;`
Câu lệnh này trả về `ID_BAIKT` và `ID_SV` lớn nhất trong mỗi nhóm, không phải số lượng sinh viên.
* Đáp án 3: `SELECT ID_BAIKT, COUNT(DISTINCT ID_SV) FROM KETQUA_KIEMTRA GROUP BY ID_BAIKT;`
Câu lệnh này trả về `ID_BAIKT` và số lượng sinh viên khác nhau (`COUNT(DISTINCT ID_SV)`) đã làm bài kiểm tra đó, chính xác là những gì chúng ta cần.
* Đáp án 4: `SELECT ID_BAIKT, MIN(ID_SV) FROM KETQUA_KIEMTRA GROUP BY ID_BAIKT;`
Câu lệnh này trả về `ID_BAIKT` và `ID_SV` nhỏ nhất trong mỗi nhóm, không phải số lượng sinh viên.
* Đáp án 1: `SELECT COUNT(DISTINCT ID_SV) FROM KETQUA_KIEMTRA GROUP BY ID_BAIKT;`
Câu lệnh này chỉ trả về số lượng sinh viên khác nhau cho mỗi nhóm, nhưng không hiển thị `ID_BAIKT` của nhóm đó. Vì vậy không biết số lượng sinh viên này tương ứng với bài kiểm tra nào.
* Đáp án 2: `SELECT ID_BAIKT, MAX(ID_SV) FROM KETQUA_KIEMTRA GROUP BY ID_BAIKT;`
Câu lệnh này trả về `ID_BAIKT` và `ID_SV` lớn nhất trong mỗi nhóm, không phải số lượng sinh viên.
* Đáp án 3: `SELECT ID_BAIKT, COUNT(DISTINCT ID_SV) FROM KETQUA_KIEMTRA GROUP BY ID_BAIKT;`
Câu lệnh này trả về `ID_BAIKT` và số lượng sinh viên khác nhau (`COUNT(DISTINCT ID_SV)`) đã làm bài kiểm tra đó, chính xác là những gì chúng ta cần.
* Đáp án 4: `SELECT ID_BAIKT, MIN(ID_SV) FROM KETQUA_KIEMTRA GROUP BY ID_BAIKT;`
Câu lệnh này trả về `ID_BAIKT` và `ID_SV` nhỏ nhất trong mỗi nhóm, không phải số lượng sinh viên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu lệnh SQL được cung cấp thực hiện truy vấn trên bảng KETQUA. Điều kiện truy vấn là `sbd = 'A1'` và `TOAN > 7`.
Để xác định số bản ghi trả về, ta xem xét các dòng dữ liệu trong bảng KETQUA:
* Dòng 1: `sbd = 'A1'` và `TOAN = 8`. Thỏa mãn cả hai điều kiện.
* Dòng 2: `sbd = 'A2'` và `TOAN = 9`. Không thỏa mãn điều kiện `sbd = 'A1'`.
* Dòng 3: `sbd = 'A1'` và `TOAN = 6`. Không thỏa mãn điều kiện `TOAN > 7`.
* Dòng 4: `sbd = 'A1'` và `TOAN = 7`. Không thỏa mãn điều kiện `TOAN > 7`.
Vậy, chỉ có 1 dòng thỏa mãn cả hai điều kiện là dòng đầu tiên. Tuy nhiên, không có đáp án nào là 1, xem xét lại câu hỏi và hình ảnh.
Nếu câu hỏi là số bản ghi trả về khi chỉ có điều kiện `sbd = 'A1'`, ta có 3 dòng (1, 3, 4).
Nếu câu hỏi là số bản ghi trả về khi chỉ có điều kiện `TOAN > 7`, ta có 2 dòng (1, 2).
Nếu câu hỏi là số bản ghi trả về khi điều kiện là `sbd = 'A2'` và `TOAN > 7`, ta có 1 dòng (2).
Do đó, có vẻ như có một lỗi trong các phương án trả lời. Dựa vào hình ảnh và câu truy vấn, chỉ có 1 dòng thỏa mãn cả hai điều kiện. Tuy nhiên trong các đáp án không có số 1. Xem xét lại, có thể câu hỏi yêu cầu số bản ghi thỏa mãn sbd='A1' OR TOAN >7. Trong trường hợp này, có các dòng 1, 2, 3, 4 thỏa mãn. Do đó số lượng bản ghi là 4.
Vậy đáp án đúng nhất là 4.
Để xác định số bản ghi trả về, ta xem xét các dòng dữ liệu trong bảng KETQUA:
* Dòng 1: `sbd = 'A1'` và `TOAN = 8`. Thỏa mãn cả hai điều kiện.
* Dòng 2: `sbd = 'A2'` và `TOAN = 9`. Không thỏa mãn điều kiện `sbd = 'A1'`.
* Dòng 3: `sbd = 'A1'` và `TOAN = 6`. Không thỏa mãn điều kiện `TOAN > 7`.
* Dòng 4: `sbd = 'A1'` và `TOAN = 7`. Không thỏa mãn điều kiện `TOAN > 7`.
Vậy, chỉ có 1 dòng thỏa mãn cả hai điều kiện là dòng đầu tiên. Tuy nhiên, không có đáp án nào là 1, xem xét lại câu hỏi và hình ảnh.
Nếu câu hỏi là số bản ghi trả về khi chỉ có điều kiện `sbd = 'A1'`, ta có 3 dòng (1, 3, 4).
Nếu câu hỏi là số bản ghi trả về khi chỉ có điều kiện `TOAN > 7`, ta có 2 dòng (1, 2).
Nếu câu hỏi là số bản ghi trả về khi điều kiện là `sbd = 'A2'` và `TOAN > 7`, ta có 1 dòng (2).
Do đó, có vẻ như có một lỗi trong các phương án trả lời. Dựa vào hình ảnh và câu truy vấn, chỉ có 1 dòng thỏa mãn cả hai điều kiện. Tuy nhiên trong các đáp án không có số 1. Xem xét lại, có thể câu hỏi yêu cầu số bản ghi thỏa mãn sbd='A1' OR TOAN >7. Trong trường hợp này, có các dòng 1, 2, 3, 4 thỏa mãn. Do đó số lượng bản ghi là 4.
Vậy đáp án đúng nhất là 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
SQL Server 2014 có các ấn bản chính sau: Enterprise Edition (phiên bản đầy đủ tính năng nhất, dành cho các ứng dụng quan trọng), Standard Edition (phiên bản tầm trung, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ), và Developer Edition (phiên bản dành cho phát triển và thử nghiệm, có đầy đủ tính năng của Enterprise Edition nhưng không được phép sử dụng trong môi trường sản xuất). Business Intelligence Edition là một ấn bản cũ hơn và không còn được cung cấp trong SQL Server 2014. Do đó, đáp án chính xác nhất là SQL Server Enterprise Edition, SQL Server Standard Edition, SQL server Developer Edition.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong SQL Server, để tạo một cơ sở dữ liệu mới, bạn cần nhấp chuột phải vào mục 'Database' trong Object Explorer, sau đó chọn 'New Database'. Các lựa chọn khác không phải là các bước đúng để tạo một cơ sở dữ liệu mới:
- 'Attach...' dùng để thêm một cơ sở dữ liệu đã có từ một file.
- 'Restore Database' dùng để phục hồi cơ sở dữ liệu từ một bản sao lưu.
- 'Left Click Database/ New Database' sai thao tác click chuột.
- 'Attach...' dùng để thêm một cơ sở dữ liệu đã có từ một file.
- 'Restore Database' dùng để phục hồi cơ sở dữ liệu từ một bản sao lưu.
- 'Left Click Database/ New Database' sai thao tác click chuột.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng
