Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giá trị mặc định của tham số PCTFREE trong Oracle là 10. Tham số này quy định phần trăm không gian dữ liệu trong một khối dữ liệu mà Oracle sẽ để trống cho các bản ghi được cập nhật (updated rows). Khi một hàng (row) trong khối được cập nhật và kích thước của nó tăng lên, Oracle sẽ sử dụng không gian trống này. Nếu không có đủ không gian trống, hàng đó có thể phải di chuyển sang một khối khác, gây ra hiện tượng row chaining hoặc row migration, ảnh hưởng đến hiệu suất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án đúng là B. V$ROLLSTAT. View `V$ROLLSTAT` chứa thông tin thống kê về các rollback segment, bao gồm cả giá trị `OPTIMAL`. Giá trị `OPTIMAL` cho biết kích thước rollback segment được Oracle ước tính là phù hợp nhất để tránh việc mở rộng hoặc thu hẹp rollback segment thường xuyên, giúp tối ưu hiệu năng. Các view khác không cung cấp thông tin này:
* `DBA_ROLLBACK_SEGS`: Chứa thông tin chung về rollback segment (tên, tablespace,...).
* `DBA_SEGMENTS`: Chứa thông tin về tất cả các segment (table, index, rollback segment,...), nhưng không có thông tin thống kê chi tiết như `OPTIMAL`.
* `V$ROLLNAME`: Chứa tên của các rollback segment.
* `DBA_ROLLBACK_SEGS`: Chứa thông tin chung về rollback segment (tên, tablespace,...).
* `DBA_SEGMENTS`: Chứa thông tin về tất cả các segment (table, index, rollback segment,...), nhưng không có thông tin thống kê chi tiết như `OPTIMAL`.
* `V$ROLLNAME`: Chứa tên của các rollback segment.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Extent ban đầu của một segment tạm thời trong Oracle được xác định bởi tham số lưu trữ mặc định của tablespace tạm thời mà segment đó được tạo. Khi một thao tác cần không gian tạm thời, Oracle sẽ tạo một segment tạm thời trong tablespace tạm thời và sử dụng các tham số lưu trữ mặc định để xác định kích thước của extent ban đầu. Các extent tiếp theo có thể được cấp phát tự động khi segment phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Khởi động lại sao lưu với tùy chọn NOT BACKED UP.
Giải thích:
Trong RMAN (Recovery Manager), tùy chọn `NOT BACKED UP` cho phép bạn khởi động lại một thao tác sao lưu bị thất bại bằng cách chỉ sao lưu những file chưa được sao lưu trước đó. Điều này giúp tiết kiệm thời gian đáng kể so với việc phải bắt đầu lại toàn bộ quá trình sao lưu từ đầu. Các tùy chọn khác không liên quan trực tiếp đến việc giảm thời gian khi sao lưu không thành công:
- B: Sử dụng mirrored backups để gửi bản sao lưu đến hai loại thiết bị khác nhau giúp tăng tính sẵn sàng và an toàn của bản sao lưu, nhưng không giải quyết vấn đề thời gian khi sao lưu thất bại.
- C: Bao gồm các archive logs trong bản sao lưu là một phần quan trọng của chiến lược sao lưu và phục hồi, nhưng không giúp giảm thời gian khi sao lưu không thành công.
- D: Hoàn toàn sai, RMAN cung cấp các tùy chọn để tiếp tục hoặc khởi động lại các bản sao lưu bị hỏng.
Giải thích:
Trong RMAN (Recovery Manager), tùy chọn `NOT BACKED UP` cho phép bạn khởi động lại một thao tác sao lưu bị thất bại bằng cách chỉ sao lưu những file chưa được sao lưu trước đó. Điều này giúp tiết kiệm thời gian đáng kể so với việc phải bắt đầu lại toàn bộ quá trình sao lưu từ đầu. Các tùy chọn khác không liên quan trực tiếp đến việc giảm thời gian khi sao lưu không thành công:
- B: Sử dụng mirrored backups để gửi bản sao lưu đến hai loại thiết bị khác nhau giúp tăng tính sẵn sàng và an toàn của bản sao lưu, nhưng không giải quyết vấn đề thời gian khi sao lưu thất bại.
- C: Bao gồm các archive logs trong bản sao lưu là một phần quan trọng của chiến lược sao lưu và phục hồi, nhưng không giúp giảm thời gian khi sao lưu không thành công.
- D: Hoàn toàn sai, RMAN cung cấp các tùy chọn để tiếp tục hoặc khởi động lại các bản sao lưu bị hỏng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thời gian truy cập dữ liệu từ các nguồn khác nhau thường được sắp xếp như sau, từ nhanh nhất đến chậm nhất:
1. B. Block is read from a local cache (Khối được đọc từ bộ nhớ cache cục bộ): Đây là cách nhanh nhất để truy cập dữ liệu vì dữ liệu đã có sẵn trực tiếp trên máy chủ đang yêu cầu.
2. A. Block is read from remote cache without Cache Fusion (Khối được đọc từ bộ nhớ cache từ xa mà không cần Cache Fusion): Truy cập vào bộ nhớ cache từ xa nhanh hơn truy cập vào đĩa vì bộ nhớ cache (RAM) nhanh hơn nhiều so với đĩa cứng. Không có Cache Fusion ở đây nghĩa là chỉ cần đọc trực tiếp từ cache của nút khác.
3. C. Block is read from a remote cache with Cache Fusion 2 (Khối được đọc từ bộ nhớ cache từ xa với Cache Fusion 2): Cache Fusion là một cơ chế cho phép các instance của Oracle RAC chia sẻ các khối dữ liệu đã được cached. Tuy nhiên, việc này đòi hỏi sự phối hợp và truyền thông giữa các instance, làm tăng thêm độ trễ so với việc chỉ đọc từ cache cục bộ hoặc cache từ xa không có Cache Fusion.
4. D. Block is read from a shared disk (Khối được đọc từ đĩa dùng chung): Đây là cách chậm nhất để truy cập dữ liệu vì liên quan đến việc đọc từ đĩa cứng, vốn chậm hơn nhiều so với việc đọc từ bộ nhớ cache. Ngoài ra, việc truy cập đĩa dùng chung có thể gặp phải vấn đề về contention (tranh chấp) nếu nhiều instance đồng thời cố gắng truy cập cùng một khối dữ liệu.
Vậy đáp án đúng là: B, A, C, D.
1. B. Block is read from a local cache (Khối được đọc từ bộ nhớ cache cục bộ): Đây là cách nhanh nhất để truy cập dữ liệu vì dữ liệu đã có sẵn trực tiếp trên máy chủ đang yêu cầu.
2. A. Block is read from remote cache without Cache Fusion (Khối được đọc từ bộ nhớ cache từ xa mà không cần Cache Fusion): Truy cập vào bộ nhớ cache từ xa nhanh hơn truy cập vào đĩa vì bộ nhớ cache (RAM) nhanh hơn nhiều so với đĩa cứng. Không có Cache Fusion ở đây nghĩa là chỉ cần đọc trực tiếp từ cache của nút khác.
3. C. Block is read from a remote cache with Cache Fusion 2 (Khối được đọc từ bộ nhớ cache từ xa với Cache Fusion 2): Cache Fusion là một cơ chế cho phép các instance của Oracle RAC chia sẻ các khối dữ liệu đã được cached. Tuy nhiên, việc này đòi hỏi sự phối hợp và truyền thông giữa các instance, làm tăng thêm độ trễ so với việc chỉ đọc từ cache cục bộ hoặc cache từ xa không có Cache Fusion.
4. D. Block is read from a shared disk (Khối được đọc từ đĩa dùng chung): Đây là cách chậm nhất để truy cập dữ liệu vì liên quan đến việc đọc từ đĩa cứng, vốn chậm hơn nhiều so với việc đọc từ bộ nhớ cache. Ngoài ra, việc truy cập đĩa dùng chung có thể gặp phải vấn đề về contention (tranh chấp) nếu nhiều instance đồng thời cố gắng truy cập cùng một khối dữ liệu.
Vậy đáp án đúng là: B, A, C, D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến việc cấu hình kích thước khối (block size) cho tablespace trong cơ sở dữ liệu Oracle. Kích thước khối chuẩn (default block size) thường là 8KB, nhưng ta có thể tạo tablespace với kích thước khối khác, ví dụ như 16KB. Để làm điều này, ta cần thiết lập tham số khởi tạo (initialization parameter) phù hợp.
* DB_8K_CACHE_SIZE: Tham số này quản lý bộ nhớ cache cho các khối dữ liệu có kích thước 8KB. Nó không liên quan đến việc tạo tablespace với kích thước khối khác.
* DB_16K_CACHE_SIZE: Tham số này quản lý bộ nhớ cache cho các khối dữ liệu có kích thước 16KB. Đây là tham số cần thiết để hỗ trợ tablespace với kích thước khối 16KB. Khi tạo tablespace với kích thước khối không chuẩn (ví dụ 16KB), cần cấu hình tham số tương ứng để Oracle có thể quản lý bộ nhớ cache cho các khối dữ liệu này.
* DB_CACHE_SIZE: Tham số này quản lý bộ nhớ cache cho các khối dữ liệu với kích thước khối chuẩn (thường là 8KB). Nó không phù hợp trong trường hợp này.
* UNDO_MANAGEMENT: Tham số này liên quan đến việc quản lý undo (khôi phục) trong cơ sở dữ liệu, không liên quan đến kích thước khối.
Do đó, đáp án đúng là B.
* DB_8K_CACHE_SIZE: Tham số này quản lý bộ nhớ cache cho các khối dữ liệu có kích thước 8KB. Nó không liên quan đến việc tạo tablespace với kích thước khối khác.
* DB_16K_CACHE_SIZE: Tham số này quản lý bộ nhớ cache cho các khối dữ liệu có kích thước 16KB. Đây là tham số cần thiết để hỗ trợ tablespace với kích thước khối 16KB. Khi tạo tablespace với kích thước khối không chuẩn (ví dụ 16KB), cần cấu hình tham số tương ứng để Oracle có thể quản lý bộ nhớ cache cho các khối dữ liệu này.
* DB_CACHE_SIZE: Tham số này quản lý bộ nhớ cache cho các khối dữ liệu với kích thước khối chuẩn (thường là 8KB). Nó không phù hợp trong trường hợp này.
* UNDO_MANAGEMENT: Tham số này liên quan đến việc quản lý undo (khôi phục) trong cơ sở dữ liệu, không liên quan đến kích thước khối.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 20:
Sự thực hiện PL/SQL có hiệu quả đáng kể hơn khi thực hiện cho các lí do nào sau đây(chọn 2)?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng