Giả sử trường Length của một gói dữ liệu UDP có giá trị 150. Dữ liệu thực sự sẽ có?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trường Length trong header của gói UDP chỉ định tổng độ dài của gói UDP, bao gồm cả header UDP và dữ liệu. Header UDP có độ dài cố định là 8 byte. Do đó, để tính độ dài của dữ liệu, ta lấy tổng độ dài trừ đi độ dài header: 150 byte (tổng độ dài) - 8 byte (header) = 142 byte.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau để tìm ra xâu truyền đi sử dụng mã sửa sai Hamming:
1. Xác định số lượng bit kiểm tra (parity bits): Ta cần tìm số `r` sao cho `2^r >= m + r + 1`, trong đó `m` là số bit dữ liệu. Trong trường hợp này, `m = 14` (độ dài của xâu gốc 10100111000011).
- Với `r = 4`, ta có `2^4 = 16 >= 14 + 4 + 1 = 19` (sai)
- Với `r = 5`, ta có `2^5 = 32 >= 14 + 5 + 1 = 20` (đúng). Vậy ta cần 5 bit kiểm tra.
2. Xác định vị trí các bit kiểm tra: Các bit kiểm tra (parity bits) được đặt ở các vị trí là lũy thừa của 2: 1, 2, 4, 8, 16. Các vị trí còn lại sẽ chứa các bit dữ liệu.
3. Xây dựng xâu Hamming:
- Đánh số vị trí từ 1 đến 19 (14 bit dữ liệu + 5 bit kiểm tra).
- Đặt các bit kiểm tra (r1, r2, r4, r8, r16) vào các vị trí 1, 2, 4, 8, 16.
- Đặt các bit dữ liệu vào các vị trí còn lại.
Xâu Hamming (với các vị trí bit kiểm tra để trống): _ _ 1 _ 0 1 0 _ 0 1 1 1 0 0 0 _ 1 1
Điền các bit kiểm tra vào, ta có:
r1 r2 1 r4 0 1 0 r8 0 1 1 1 0 0 0 r16 1 1
4. Tính toán các bit kiểm tra: Mỗi bit kiểm tra sẽ kiểm tra một số bit dữ liệu nhất định. Bit kiểm tra thứ `i` (ri) kiểm tra các bit có vị trí mà biểu diễn nhị phân của vị trí đó có bit thứ `i` là 1.
- r1 kiểm tra các bit ở vị trí 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 1, 0, 0, 0, 1, 1, 0, 1, 1. Để r1 tạo ra chẵn parity (even parity), r1 phải là 0 (vì hiện tại có 5 số 1, cần thêm 1 số 1 để thành chẵn).
- r2 kiểm tra các bit ở vị trí 2, 3, 6, 7, 10, 11, 14, 15, 18, 19. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 1, 1, 1, 1, 0, 0, 0, 1. Để r2 tạo ra chẵn parity, r2 phải là 0 (vì hiện tại có 5 số 1, cần thêm 1 số 1 để thành chẵn).
- r4 kiểm tra các bit ở vị trí 4, 5, 6, 7, 12, 13, 14, 15. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 0, 1, 1, 1, 0, 0, 0. Để r4 tạo ra chẵn parity, r4 phải là 1 (vì hiện tại có 3 số 1, cần thêm 1 số 1 để thành chẵn).
- r8 kiểm tra các bit ở vị trí 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 0, 1, 1, 0, 0, 0, 0. Để r8 tạo ra chẵn parity, r8 phải là 0 (vì hiện tại có 2 số 1, số lượng chẵn).
- r16 kiểm tra các bit ở vị trí 16, 17, 18, 19. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 1, 1, 1. Để r16 tạo ra chẵn parity, r16 phải là 1 (vì hiện tại có 3 số 1, cần thêm 1 số 1 để thành chẵn).
5. Xâu Hamming hoàn chỉnh:
Thay các bit kiểm tra đã tính được vào xâu, ta có xâu Hamming hoàn chỉnh là: 001101000111000111.
6. So sánh với các đáp án: Đảo ngược xâu này ta có xâu truyền đi là: 111000111001101100. Không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 1010001110010011110 (đáp án 2). Có thể có sai sót trong câu hỏi hoặc các đáp án.
Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác, ta cần xem xét lại các bước tính toán. Tuy nhiên, dựa trên phương pháp mã sửa sai Hamming, đáp án gần đúng nhất là đáp án số 2.
1. Xác định số lượng bit kiểm tra (parity bits): Ta cần tìm số `r` sao cho `2^r >= m + r + 1`, trong đó `m` là số bit dữ liệu. Trong trường hợp này, `m = 14` (độ dài của xâu gốc 10100111000011).
- Với `r = 4`, ta có `2^4 = 16 >= 14 + 4 + 1 = 19` (sai)
- Với `r = 5`, ta có `2^5 = 32 >= 14 + 5 + 1 = 20` (đúng). Vậy ta cần 5 bit kiểm tra.
2. Xác định vị trí các bit kiểm tra: Các bit kiểm tra (parity bits) được đặt ở các vị trí là lũy thừa của 2: 1, 2, 4, 8, 16. Các vị trí còn lại sẽ chứa các bit dữ liệu.
3. Xây dựng xâu Hamming:
- Đánh số vị trí từ 1 đến 19 (14 bit dữ liệu + 5 bit kiểm tra).
- Đặt các bit kiểm tra (r1, r2, r4, r8, r16) vào các vị trí 1, 2, 4, 8, 16.
- Đặt các bit dữ liệu vào các vị trí còn lại.
Xâu Hamming (với các vị trí bit kiểm tra để trống): _ _ 1 _ 0 1 0 _ 0 1 1 1 0 0 0 _ 1 1
Điền các bit kiểm tra vào, ta có:
r1 r2 1 r4 0 1 0 r8 0 1 1 1 0 0 0 r16 1 1
4. Tính toán các bit kiểm tra: Mỗi bit kiểm tra sẽ kiểm tra một số bit dữ liệu nhất định. Bit kiểm tra thứ `i` (ri) kiểm tra các bit có vị trí mà biểu diễn nhị phân của vị trí đó có bit thứ `i` là 1.
- r1 kiểm tra các bit ở vị trí 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 1, 0, 0, 0, 1, 1, 0, 1, 1. Để r1 tạo ra chẵn parity (even parity), r1 phải là 0 (vì hiện tại có 5 số 1, cần thêm 1 số 1 để thành chẵn).
- r2 kiểm tra các bit ở vị trí 2, 3, 6, 7, 10, 11, 14, 15, 18, 19. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 1, 1, 1, 1, 0, 0, 0, 1. Để r2 tạo ra chẵn parity, r2 phải là 0 (vì hiện tại có 5 số 1, cần thêm 1 số 1 để thành chẵn).
- r4 kiểm tra các bit ở vị trí 4, 5, 6, 7, 12, 13, 14, 15. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 0, 1, 1, 1, 0, 0, 0. Để r4 tạo ra chẵn parity, r4 phải là 1 (vì hiện tại có 3 số 1, cần thêm 1 số 1 để thành chẵn).
- r8 kiểm tra các bit ở vị trí 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 0, 1, 1, 0, 0, 0, 0. Để r8 tạo ra chẵn parity, r8 phải là 0 (vì hiện tại có 2 số 1, số lượng chẵn).
- r16 kiểm tra các bit ở vị trí 16, 17, 18, 19. Các bit dữ liệu ở các vị trí này là: 1, 1, 1. Để r16 tạo ra chẵn parity, r16 phải là 1 (vì hiện tại có 3 số 1, cần thêm 1 số 1 để thành chẵn).
5. Xâu Hamming hoàn chỉnh:
Thay các bit kiểm tra đã tính được vào xâu, ta có xâu Hamming hoàn chỉnh là: 001101000111000111.
6. So sánh với các đáp án: Đảo ngược xâu này ta có xâu truyền đi là: 111000111001101100. Không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 1010001110010011110 (đáp án 2). Có thể có sai sót trong câu hỏi hoặc các đáp án.
Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác, ta cần xem xét lại các bước tính toán. Tuy nhiên, dựa trên phương pháp mã sửa sai Hamming, đáp án gần đúng nhất là đáp án số 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giao thức UDP (User Datagram Protocol) là giao thức hướng không liên kết, không đảm bảo độ tin cậy và thứ tự của các gói tin. Vì vậy, nó thường được sử dụng cho các ứng dụng không yêu cầu độ tin cậy cao, nơi tốc độ quan trọng hơn việc đảm bảo mọi gói tin đều đến đích một cách hoàn hảo. Ví dụ: streaming video, game online, DNS.
* Phương án 1: Đòi hỏi độ tin cậy cao: Sai. UDP không phù hợp với các ứng dụng này.
* Phương án 2: Có yêu cầu liên kết: Sai. UDP là giao thức không liên kết.
* Phương án 3: Không yêu cầu độ tin cậy cao: Đúng. UDP được thiết kế cho các ứng dụng này.
* Phương án 4: Yêu cầu kiểm soát luồng và kiểm soát lỗi: Sai. UDP không cung cấp các cơ chế này.
* Phương án 1: Đòi hỏi độ tin cậy cao: Sai. UDP không phù hợp với các ứng dụng này.
* Phương án 2: Có yêu cầu liên kết: Sai. UDP là giao thức không liên kết.
* Phương án 3: Không yêu cầu độ tin cậy cao: Đúng. UDP được thiết kế cho các ứng dụng này.
* Phương án 4: Yêu cầu kiểm soát luồng và kiểm soát lỗi: Sai. UDP không cung cấp các cơ chế này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vùng thông tin điều khiển của TCP (Transmission Control Protocol) bao gồm các trường quan trọng để quản lý và kiểm soát việc truyền dữ liệu giữa các ứng dụng. Các trường như Sequence Number dùng để đánh số các gói tin, Checksum để kiểm tra lỗi, và Urgent Pointer để chỉ ra dữ liệu khẩn cấp. Các trường còn lại được đề cập đến ở các đáp án khác không thuộc vùng thông tin điều khiển của TCP.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giao thức định tuyến được sử dụng để trao đổi thông tin định tuyến giữa các router, cho phép chúng xây dựng bảng định tuyến và chọn đường đi tốt nhất để chuyển tiếp gói tin. RIP (Routing Information Protocol), EIGRP (Enhanced Interior Gateway Routing Protocol) và OSPF (Open Shortest Path First) là các giao thức định tuyến. TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức truyền tải, IP (Internet Protocol) là giao thức mạng. IGRP (Interior Gateway Routing Protocol) cũng là giao thức định tuyến nhưng đã lỗi thời và được thay thế bởi EIGRP. Do đó, chỉ có EIGRP và OSPF là đều là giao thức định tuyến.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giao thức TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức "có kết nối" vì nó thiết lập một kết nối trước khi truyền dữ liệu và đảm bảo dữ liệu được gửi đến đích một cách đáng tin cậy và theo đúng thứ tự. Điều này được thực hiện thông qua quá trình bắt tay ba bước (three-way handshake) để thiết lập kết nối, sử dụng số thứ tự (sequence numbers) để theo dõi các gói tin, và cơ chế xác nhận (acknowledgments) để đảm bảo các gói tin được nhận. UDP (User Datagram Protocol) là giao thức "không kết nối", IP (Internet Protocol) là giao thức định tuyến gói tin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng