Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong các ngôn ngữ assembly, `MOV` là mã lệnh (opcode) chuẩn được sử dụng để di chuyển dữ liệu giữa các thanh ghi, giữa thanh ghi và bộ nhớ, hoặc để gán một giá trị trực tiếp vào thanh ghi. Các phương án khác (MOVE, MOve, MOE) không phải là các opcode hợp lệ trong assembly x86 và các kiến trúc phổ biến khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về kiểu dữ liệu và cách sử dụng lệnh MOV trong hợp ngữ (assembly). Biến `VAL1` được khai báo là kiểu `DW` (Define Word), tức là nó chiếm 2 bytes (16 bits) trong bộ nhớ. Lệnh `MOV` dùng để di chuyển dữ liệu giữa các thanh ghi và/hoặc bộ nhớ.
* A. MOV VAL1, 20: Lệnh này cố gắng gán giá trị 20 (một hằng số 8-bit) cho biến `VAL1` (16-bit). Tuy nhiên, theo cú pháp thông thường của hợp ngữ (ví dụ: MASM), việc này không trực tiếp được hỗ trợ nếu không có ép kiểu hoặc trình biên dịch tự động xử lý. Một số trình biên dịch có thể ngầm định chuyển đổi 20 thành giá trị 16-bit, nhưng nếu không, nó có thể gây ra lỗi.
* B. MOV AX, VAL1: Lệnh này di chuyển nội dung của biến `VAL1` (16-bit) vào thanh ghi `AX` (16-bit). Đây là một thao tác hợp lệ.
* C. MOV VAL1, AX: Lệnh này di chuyển nội dung của thanh ghi `AX` (16-bit) vào biến `VAL1` (16-bit). Đây là một thao tác hợp lệ.
* D. MOV VAL1, AX: Lệnh này di chuyển nội dung của thanh ghi `AX` (16-bit) vào biến `VAL1` (16-bit). Đây là một thao tác hợp lệ. (Trùng với đáp án C).
Như vậy, đáp án A là câu lệnh có khả năng không đúng cao nhất vì cần sự hỗ trợ hoặc ép kiểu từ trình biên dịch để thực hiện gán một giá trị 8-bit trực tiếp cho một biến 16-bit.
* A. MOV VAL1, 20: Lệnh này cố gắng gán giá trị 20 (một hằng số 8-bit) cho biến `VAL1` (16-bit). Tuy nhiên, theo cú pháp thông thường của hợp ngữ (ví dụ: MASM), việc này không trực tiếp được hỗ trợ nếu không có ép kiểu hoặc trình biên dịch tự động xử lý. Một số trình biên dịch có thể ngầm định chuyển đổi 20 thành giá trị 16-bit, nhưng nếu không, nó có thể gây ra lỗi.
* B. MOV AX, VAL1: Lệnh này di chuyển nội dung của biến `VAL1` (16-bit) vào thanh ghi `AX` (16-bit). Đây là một thao tác hợp lệ.
* C. MOV VAL1, AX: Lệnh này di chuyển nội dung của thanh ghi `AX` (16-bit) vào biến `VAL1` (16-bit). Đây là một thao tác hợp lệ.
* D. MOV VAL1, AX: Lệnh này di chuyển nội dung của thanh ghi `AX` (16-bit) vào biến `VAL1` (16-bit). Đây là một thao tác hợp lệ. (Trùng với đáp án C).
Như vậy, đáp án A là câu lệnh có khả năng không đúng cao nhất vì cần sự hỗ trợ hoặc ép kiểu từ trình biên dịch để thực hiện gán một giá trị 8-bit trực tiếp cho một biến 16-bit.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cú pháp các lệnh hợp ngữ (assembly).
* A. MOV DS, 40h: Lệnh này sai. Trong hợp ngữ, không thể gán trực tiếp một giá trị số (40h) cho thanh ghi đoạn DS (Data Segment). DS phải được gán giá trị từ một thanh ghi khác (ví dụ: AX) hoặc từ bộ nhớ.
* B. INC AX, 30: Lệnh này sai. Lệnh INC (increment) chỉ có thể tăng giá trị của thanh ghi lên 1 đơn vị. Cú pháp INC AX, 30 là không hợp lệ.
* C. DEC BX: Lệnh này đúng. Lệnh DEC (decrement) giảm giá trị của thanh ghi BX đi 1.
* D. MOVE AX, BX: Lệnh này sai. Trong hợp ngữ, cú pháp đúng của lệnh di chuyển dữ liệu là MOV, không phải MOVE.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. MOV DS, 40h: Lệnh này sai. Trong hợp ngữ, không thể gán trực tiếp một giá trị số (40h) cho thanh ghi đoạn DS (Data Segment). DS phải được gán giá trị từ một thanh ghi khác (ví dụ: AX) hoặc từ bộ nhớ.
* B. INC AX, 30: Lệnh này sai. Lệnh INC (increment) chỉ có thể tăng giá trị của thanh ghi lên 1 đơn vị. Cú pháp INC AX, 30 là không hợp lệ.
* C. DEC BX: Lệnh này đúng. Lệnh DEC (decrement) giảm giá trị của thanh ghi BX đi 1.
* D. MOVE AX, BX: Lệnh này sai. Trong hợp ngữ, cú pháp đúng của lệnh di chuyển dữ liệu là MOV, không phải MOVE.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
TASM (Turbo Assembler) là một trình hợp ngữ (assembler) dùng để dịch các chương trình viết bằng ngôn ngữ assembly (dạng *.ASM) sang dạng mã máy ở dạng file object (*.OBJ). Các file *.OBJ này sau đó có thể được liên kết (link) với nhau để tạo thành file thực thi (*.EXE) thông qua một trình liên kết (linker) khác.
* Phương án A: Sai. TASM không trực tiếp tạo ra file *.EXE.
* Phương án B: Đúng. TASM dịch chương trình *.ASM sang *.OBJ.
* Phương án C: Sai. Việc liên kết các file *.OBJ là công việc của một trình liên kết (linker), không phải TASM.
* Phương án D: Sai. Trình gỡ rối chương trình là một công cụ khác, dùng để tìm và sửa lỗi trong chương trình.
* Phương án A: Sai. TASM không trực tiếp tạo ra file *.EXE.
* Phương án B: Đúng. TASM dịch chương trình *.ASM sang *.OBJ.
* Phương án C: Sai. Việc liên kết các file *.OBJ là công việc của một trình liên kết (linker), không phải TASM.
* Phương án D: Sai. Trình gỡ rối chương trình là một công cụ khác, dùng để tìm và sửa lỗi trong chương trình.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lệnh TLINK (Turbo Linker) trong Assembler được sử dụng để liên kết các file object (*.OBJ) đã được dịch từ mã nguồn assembly (*.ASM) thành một file thực thi duy nhất, có thể là file *.EXE hoặc *.COM. Quá trình liên kết này bao gồm việc giải quyết các tham chiếu bên ngoài, kết hợp các đoạn mã và dữ liệu từ các file object khác nhau để tạo ra một chương trình hoàn chỉnh có thể chạy được.
Phương án A sai vì quá trình dịch từ *.ASM sang *.EXE được thực hiện bởi Assembler (ví dụ: MASM, TASM) kết hợp với Linker, không chỉ riêng Assembler.
Phương án B sai vì soạn thảo chương trình là công việc của trình soạn thảo văn bản.
Phương án C sai vì dịch chương trình *.ASM sang *.OBJ là công việc của Assembler.
Phương án D đúng vì TLINK thực hiện liên kết để tạo file thi hành.
Phương án A sai vì quá trình dịch từ *.ASM sang *.EXE được thực hiện bởi Assembler (ví dụ: MASM, TASM) kết hợp với Linker, không chỉ riêng Assembler.
Phương án B sai vì soạn thảo chương trình là công việc của trình soạn thảo văn bản.
Phương án C sai vì dịch chương trình *.ASM sang *.OBJ là công việc của Assembler.
Phương án D đúng vì TLINK thực hiện liên kết để tạo file thi hành.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hàm 02h của ngắt 21h trong hệ điều hành DOS được sử dụng để hiển thị một ký tự ra màn hình. Mã ASCII của ký tự cần hiển thị phải được đặt trong thanh ghi DL trước khi gọi ngắt 21h.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng