Trả lời:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP 223.10.10.0 thuộc lớp C. Vì octet đầu tiên (223) nằm trong khoảng từ 192 đến 223. Lớp A: 1-126, lớp B: 128-191, lớp D: 224-239, lớp E: 240-255.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP 203.113.188.1/255.255.255.192 thuộc lớp C. Subnet mask /26 (255.255.255.192) có nghĩa là đã mượn 2 bits từ phần host để tạo subnet. Với 2 bits mượn, ta có 2^2 = 4 subnet. Số bits còn lại cho host là 8 - 2 = 6 bits, vậy số host trên mỗi subnet là 2^6 - 2 = 62 host (trừ địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast). Phương án sai là "Số hosts trong mỗi mạng là 64".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP 126.162.0.180/255.0.0.0 có subnet mask là /8. Khi chia thành 4 mạng con, ta cần mượn 2 bit từ phần host để tạo thành phần mạng con (2^2 = 4).
1. Số bits mượn là 2 bits: Phát biểu này đúng.
2. Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 126.128.0.0: Với subnet mask /10 (8 bits gốc + 2 bits mượn), ta có 2 bit mượn. Địa chỉ IP 126.162.0.180 có thể thuộc một trong 4 subnet sau khi chia. Các subnet này sẽ có địa chỉ mạng là 126.0.0.0, 126.64.0.0, 126.128.0.0, và 126.192.0.0. Vì 162 (trong 126.162.0.180) nằm giữa 128 và 192, địa chỉ mạng phải là 126.128.0.0 hoặc 126.192.0.0 tùy thuộc vào cách chia subnet, vì vậy phát biểu này có thể đúng.
3. Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 126.191.255.255: Nếu địa chỉ mạng là 126.128.0.0, broadcast address sẽ là 126.191.255.255. Phát biểu này đúng.
4. Số hosts trong mỗi mạng là 4194304: Với subnet mask /10, số bits cho host là 32 - 10 = 22. Số lượng host sử dụng được trong mỗi mạng là 2^22 - 2 = 4194302. Như vậy, 4194304 là sai.
Vậy, phát biểu sai là "Số hosts trong mỗi mạng là 4194304".
1. Số bits mượn là 2 bits: Phát biểu này đúng.
2. Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 126.128.0.0: Với subnet mask /10 (8 bits gốc + 2 bits mượn), ta có 2 bit mượn. Địa chỉ IP 126.162.0.180 có thể thuộc một trong 4 subnet sau khi chia. Các subnet này sẽ có địa chỉ mạng là 126.0.0.0, 126.64.0.0, 126.128.0.0, và 126.192.0.0. Vì 162 (trong 126.162.0.180) nằm giữa 128 và 192, địa chỉ mạng phải là 126.128.0.0 hoặc 126.192.0.0 tùy thuộc vào cách chia subnet, vì vậy phát biểu này có thể đúng.
3. Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 126.191.255.255: Nếu địa chỉ mạng là 126.128.0.0, broadcast address sẽ là 126.191.255.255. Phát biểu này đúng.
4. Số hosts trong mỗi mạng là 4194304: Với subnet mask /10, số bits cho host là 32 - 10 = 22. Số lượng host sử dụng được trong mỗi mạng là 2^22 - 2 = 4194302. Như vậy, 4194304 là sai.
Vậy, phát biểu sai là "Số hosts trong mỗi mạng là 4194304".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ mạng được xác định bằng cách thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP và subnet mask. Với subnet mask /18, có nghĩa là 18 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng.
- IP1: 191.113.64.17/18. Phần mạng là 191.113.64.0 (191.113.01000000.00000000 trong hệ nhị phân).
- IP2: 191.113.10.15/18. Phần mạng là 191.113.0.0 (191.113.00001010.00000000 trong hệ nhị phân).
- IP3: 191.113.63.23/18. Phần mạng là 191.113.63.0 (191.113.00111111.00000000 trong hệ nhị phân).
Để xác định xem hai địa chỉ IP có cùng mạng hay không, ta so sánh phần mạng của chúng.
IP1 và IP3: Ta thấy rằng địa chỉ mạng của IP1 (191.113.64.0) và IP3 (191.113.63.0) có vẻ khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta cần chuyển 64 và 63 sang nhị phân để so sánh chính xác hơn với subnet mask /18.
- 64 trong nhị phân là 01000000
- 63 trong nhị phân là 00111111
Vì subnet mask là /18, nên ta chỉ xét 18 bit đầu tiên. Khi chuyển địa chỉ IP sang nhị phân và áp dụng subnet mask /18, ta thấy rằng IP1 và IP3 thuộc cùng một mạng vì 18 bit đầu tiên của chúng giống nhau. IP2 thuộc một mạng khác.
Vậy, IP1 và IP3 cùng mạng.
- IP1: 191.113.64.17/18. Phần mạng là 191.113.64.0 (191.113.01000000.00000000 trong hệ nhị phân).
- IP2: 191.113.10.15/18. Phần mạng là 191.113.0.0 (191.113.00001010.00000000 trong hệ nhị phân).
- IP3: 191.113.63.23/18. Phần mạng là 191.113.63.0 (191.113.00111111.00000000 trong hệ nhị phân).
Để xác định xem hai địa chỉ IP có cùng mạng hay không, ta so sánh phần mạng của chúng.
IP1 và IP3: Ta thấy rằng địa chỉ mạng của IP1 (191.113.64.0) và IP3 (191.113.63.0) có vẻ khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta cần chuyển 64 và 63 sang nhị phân để so sánh chính xác hơn với subnet mask /18.
- 64 trong nhị phân là 01000000
- 63 trong nhị phân là 00111111
Vì subnet mask là /18, nên ta chỉ xét 18 bit đầu tiên. Khi chuyển địa chỉ IP sang nhị phân và áp dụng subnet mask /18, ta thấy rằng IP1 và IP3 thuộc cùng một mạng vì 18 bit đầu tiên của chúng giống nhau. IP2 thuộc một mạng khác.
Vậy, IP1 và IP3 cùng mạng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thiết bị Switch hoạt động chủ yếu ở tầng 2 (Data Link Layer) của mô hình OSI. Ở tầng này, Switch sử dụng địa chỉ MAC để chuyển tiếp dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng cục bộ. Một số Switch cao cấp hơn có thể hoạt động ở tầng 3 (Network Layer), được gọi là Switch Layer 3, có khả năng định tuyến gói tin dựa trên địa chỉ IP. Tuy nhiên, Switch thông thường chủ yếu hoạt động ở tầng 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Router là thiết bị mạng hoạt động ở layer 3 (Network Layer) trong mô hình OSI. Chức năng chính của router là định tuyến các gói tin giữa các mạng khác nhau. Mỗi interface (cổng) của router kết nối với một mạng riêng biệt, và mỗi mạng này là một collision domain riêng biệt. Vì vậy, một router có số lượng collision domain bằng với số lượng interface của nó. Trong câu hỏi này, không đề cập đến số lượng interface cụ thể của router, nhưng quan trọng là mỗi cổng của router tạo thành một collision domain riêng biệt. Vì vậy, đáp án 'Tất cả đều sai' là đáp án phù hợp nhất vì router có nhiều collision domain, không chỉ 1, 2, hay 3.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng