Trả lời:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP 173.12.12.10 thuộc lớp B. Vì lớp B có dải địa chỉ từ 128.0.0.0 đến 191.255.255.255. Địa chỉ 173.12.12.10 nằm trong khoảng này.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP 172.119.36.106/255.255.254.0 có subnet mask là /23. Điều này có nghĩa là 23 bits đầu tiên là network bits và 9 bits còn lại là host bits.
1. Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 172.119.36.1 đến 172.119.37.254 - Đây là phát biểu đúng. Vì subnet mask là /23, nên địa chỉ mạng là 172.119.36.0 và broadcast address là 172.119.37.255. Do đó, các địa chỉ khả dụng nằm trong khoảng từ 172.119.36.1 đến 172.119.37.254.
2. Số mạng con 128 - Đây là một phát biểu sai. Với subnet mask là 255.255.254.0, ta mượn 1 bit từ octet thứ 3 (octet thứ 3 mặc định là 255.255.0.0 tương đương /16, giờ thành 255.255.254.0 tương đương /23, vậy là ta đã mượn 7 bits). Nhưng câu hỏi không hề đề cập đến việc chia mạng con (subnet), và cũng không cho biết lớp mạng mặc định. Vì vậy, phát biểu này sai.
3. Số hosts trong mỗi mạng là 510 - Đây là phát biểu đúng. Vì có 9 bits cho host, nên số lượng host là 2^9 - 2 = 512 - 2 = 510 (trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast).
4. Mượn 7 bits - Đây là phát biểu đúng. Subnet mask mặc định của lớp B là /16 (255.255.0.0), subnet mask hiện tại là /23 (255.255.254.0). Vậy số bits đã mượn là 23 - 16 = 7.
Vậy phát biểu sai là "Số mạng con 128".
1. Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 172.119.36.1 đến 172.119.37.254 - Đây là phát biểu đúng. Vì subnet mask là /23, nên địa chỉ mạng là 172.119.36.0 và broadcast address là 172.119.37.255. Do đó, các địa chỉ khả dụng nằm trong khoảng từ 172.119.36.1 đến 172.119.37.254.
2. Số mạng con 128 - Đây là một phát biểu sai. Với subnet mask là 255.255.254.0, ta mượn 1 bit từ octet thứ 3 (octet thứ 3 mặc định là 255.255.0.0 tương đương /16, giờ thành 255.255.254.0 tương đương /23, vậy là ta đã mượn 7 bits). Nhưng câu hỏi không hề đề cập đến việc chia mạng con (subnet), và cũng không cho biết lớp mạng mặc định. Vì vậy, phát biểu này sai.
3. Số hosts trong mỗi mạng là 510 - Đây là phát biểu đúng. Vì có 9 bits cho host, nên số lượng host là 2^9 - 2 = 512 - 2 = 510 (trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast).
4. Mượn 7 bits - Đây là phát biểu đúng. Subnet mask mặc định của lớp B là /16 (255.255.0.0), subnet mask hiện tại là /23 (255.255.254.0). Vậy số bits đã mượn là 23 - 16 = 7.
Vậy phát biểu sai là "Số mạng con 128".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP 15.162.22.2/11 có nghĩa là 11 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng.
- Tính địa chỉ mạng: 15.162.22.2 & 255.224.0.0 = 15.160.0.0
- Tính địa chỉ broadcast: 15.160.0.0 | ~255.224.0.0 = 15.191.255.255. Vậy đáp án 1 đúng.
- Số hosts trong mỗi mạng là 2^(32-11) - 2 = 2^21 - 2 = 2097150. Vậy đáp án 2 đúng.
- Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 15.160.0.1 đến 15.191.255.254. Vậy đáp án 3 sai (vì 15.192.255.254 không thuộc mạng 15.160.0.0/11).
- Số mạng con không được đề cập đến trong câu hỏi và các đáp án không cung cấp đủ thông tin để xác định số lượng mạng con, nhưng vì câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai và ta đã xác định được đáp án 3 sai, nên không cần xét đến đáp án này.
Vậy phát biểu sai là: Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 15.160.0.1 đến 15.192.255.254.
- Tính địa chỉ mạng: 15.162.22.2 & 255.224.0.0 = 15.160.0.0
- Tính địa chỉ broadcast: 15.160.0.0 | ~255.224.0.0 = 15.191.255.255. Vậy đáp án 1 đúng.
- Số hosts trong mỗi mạng là 2^(32-11) - 2 = 2^21 - 2 = 2097150. Vậy đáp án 2 đúng.
- Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 15.160.0.1 đến 15.191.255.254. Vậy đáp án 3 sai (vì 15.192.255.254 không thuộc mạng 15.160.0.0/11).
- Số mạng con không được đề cập đến trong câu hỏi và các đáp án không cung cấp đủ thông tin để xác định số lượng mạng con, nhưng vì câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai và ta đã xác định được đáp án 3 sai, nên không cần xét đến đáp án này.
Vậy phát biểu sai là: Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 15.160.0.1 đến 15.192.255.254.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định các host có cùng mạng, ta cần xem xét địa chỉ mạng của chúng. Địa chỉ mạng được xác định bằng cách thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP và subnet mask. Trong trường hợp này, subnet mask là /19, tương ứng với 255.255.224.0.
- IP1: 129.210.128.1 & 255.255.224.0 = 129.210.128.0
- IP2: 129.210.192.1 & 255.255.224.0 = 129.210.192.0
- IP3: 129.210.159.24 & 255.255.224.0 = 129.210.128.0
Vì IP1 và IP3 có cùng địa chỉ mạng (129.210.128.0), chúng thuộc cùng một mạng. IP2 có địa chỉ mạng khác (129.210.192.0). Do đó, IP1 và IP3 cùng mạng, còn IP2 ở mạng khác.
- IP1: 129.210.128.1 & 255.255.224.0 = 129.210.128.0
- IP2: 129.210.192.1 & 255.255.224.0 = 129.210.192.0
- IP3: 129.210.159.24 & 255.255.224.0 = 129.210.128.0
Vì IP1 và IP3 có cùng địa chỉ mạng (129.210.128.0), chúng thuộc cùng một mạng. IP2 có địa chỉ mạng khác (129.210.192.0). Do đó, IP1 và IP3 cùng mạng, còn IP2 ở mạng khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ lớp B có subnet mask mặc định là 255.255.0.0 (/16). Khi mượn 4 bit để chia subnet, subnet mask mới sẽ là 255.255.XXX.0, trong đó XXX được tính bằng cách chuyển 4 bit mượn thành 1 và 4 bit còn lại thành 0, sau đó chuyển sang hệ thập phân. Như vậy, XXX = 11110000 (dạng nhị phân) = 240 (dạng thập phân). Vậy subnet mask mới là 255.255.240.0.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ Wildcard Mask là phần bù của Subnet Mask. Để tìm Wildcard Mask, ta lấy 255.255.255.255 trừ đi Subnet Mask đã cho.
Trong trường hợp này, Subnet Mask là 255.255.255.224. Vậy Wildcard Mask sẽ là:
255.255.255.255 - 255.255.255.224 = 0.0.0.31
Do đó, đáp án đúng là 0.0.0.31.
Trong trường hợp này, Subnet Mask là 255.255.255.224. Vậy Wildcard Mask sẽ là:
255.255.255.255 - 255.255.255.224 = 0.0.0.31
Do đó, đáp án đúng là 0.0.0.31.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng